1. Thông thường, khi người ta muốn nói một điều gì đó đã ảnh hưởng đến người khác, họ sẽ sử dụng động từ affect. Đây là hành động tạo ra ảnh hưởng cho ai đó hoặc việc gì đó
Ví dụ:
- It's hard to say how the price of gasoline will affect the economy in the long run. (Rất khó để nói rằng giá xăng sẽ ảnh hưởng đến nền kinh tế trong thời gian dài.) Growing up with three older sisters affected me greatly as a person. (Một người được lớn lên cùng với ba bà chị đã ảnh hưởng tôi một cách khá lớn. When someone affects you strongly, you may develop affection for them. (Khi một người nào đó làm bạn ảnh hưởng mạnh mẽ, bạn có thể phát triển tình cảm với họ.) Sử dụng affect như một danh từ:
- Ví dụ trong câu: She displayed a happy affect. (Bà ta tỏ vẻ một 'sự' ảnh hưởng của hài lòng.
2. Hầu như khi người ta muốn nói sự hiệu lực của một điều gì đó, họ sẽ sử dụng danh từ effect. Đây là sự ảnh hưởng hay hậu quả do một hành động tạo ra.
Ví dụ:
- It's hard to say what effect the rising price of gasoline will have on the world economy. (Rất khó để nói về những hiệu quả tăng giá xăng dầu sẽ có vào nền kinh tế thế giới.) The hurricane caused many tragedies, and the victims are still feeling its depressing effects (Cơn bão gây ra nhiều bi kịch, và các nạn nhân vẫn còn cảm thấy sự ảnh hưởng thất vọng của nó.) Tuy nhiên, nó cũng có thể sử dụng như động từ:
- Ví dụ trong câu : Her actions effected a change in the situation (Hành động của bà ta đã tác động một thay đổi trong tình huống ...)
Khi sử dụng như một danh từ, chữ affect đề cập đến biểu hiện cảm xúc.
Thảo luận, ý kiến hay thắc mắc
Cập nhập lần cuối cùng lúc 9:30h ngày 8 tháng 7 2014
Phạm Công Hiển
No comments:
Post a Comment