Những cụm từ Tiếng Anh có họ hàng hoặc quen thuộc với tiếng Việt
Ăn trưa lo tối, ăn hôm lo mai.
1. Make both ends meet. (lấy đầu này lắp đầu nọ)
2. Live from hand to mouth. (tay làm được bao nhiêu thì hàm nhai chừng ấy)
Ví dụ như:
- A divorced woman and her four children found it difficult to make ends meet..
- My father earned very little and there were four of us kids so we lived from hand to mouth.
ĂN MIẾNG TRẢ MIẾNG
1. life for life - mạng đổi mạng
2. an eye for an eye - mắt đổi mắt
3. a tooth for a tooth - răng đổi răng
4. foot for foot - chân đổi chân
5. hand for hand - tay đổi tay
6. fracture for fracture - nó gãy tay mày què cẳng
Ví dụ: - If you murder someone you deserve to die.
(Vài cụm từ này bắt nguồn từ kinh thánh)
7. To pay him back in his own coin - trả nợ nó với chính đồng xu của nó
8. Give as good as one get - ăn một đấm trả lại một đá.
BẮT CÁ HAI TAY trong tiếng Việt:
1. Run with the hare and hunt with the hounds. - Chạy với thỏ săn với khuyển.
2. Be both sides of the fence. - Ăn bên này rào ngủ bên kia rào.
3. Carry water on both shoulders. - Gánh nước hai vai.
4. Two faces under one hood - Nịnh người này nói xấu người kia và ngược lại.
5. Keep a foot in both camps - một cẳng hai lều.
tục ngữ tiếng Việt:
Ăn cơm với cáy ngáy o o.
Ăn thịt bò thì lo ngay ngáy.
(giầu có chưa hẳn đã là sung sướng.)
1. a great fortune is a great slavery - Một tài sản to lớn cũng là một ách nô lệ vỉ đại.
2. Better joy in a cottage than sorrow in a palace.- Niềm vui trong một mái tranh còn hơn là nỗi buồn trong một cung điện.
3. Riches lead to lawsuits - Giàu có ló ra kiện tụng.
Các cụm từ Tiếng Anh tương tự với Tiếng Việt
1. Like Father like Son (Cha nào con nấy, hổ phụ sinh hổ tử).
Trong đối thoại:
Bố: I’m going to go fishing !
Con trai: Me too! I love fishing !
Mẹ : Like father, like son..
Trong một câu:
- My father is a doctor, I am a doctor, and my son is in Medical school. Like father, like son.
2. a chip off the old block (Chó mẹ đẻ chó con)
Ví dụ:
- She enjoys bossing people around just like her mother used to do
- She's a real chip off the old block !
Các cụm từ Tiếng Anh có nghĩa gần với thành ngữ Việt:
Cha làm thầy, con bán sách.
Cha mẹ sinh con, trời sinh tính.
1. Many a good cow has a bad calf.
2. Many a good father has but a bad son.
Những cụm từ tiếng Anh đồng nghĩa với Mất chì lẫn chài.
1. If you sell the cow, you will sell the milk.
(bán bò mất luôn sữa)
2. lock, stock, and barrel
We lost everything—lock, stock, and barrel—in the fire.
(cháy nhà, mất sạch)
3. Kill the goose that lays the golden egg.
(giết ngỗng mất trứng)
If you sell your land now, you could be killing the goose that lays the golden egg.
(nếu bán đất mất cả nhà cửa, lợi tức từ hoa quả, cây cối)
4. Go for wool and come home shorn
(đi xén len về nhà trần như nhộng - nghĩa là đi xén lông cừu trở về trần truồng như cừu bị xén hết lông)
5. The CAMEL going to seek horns, lost his ears.
(Lạc đà mà đi tìm sừng, mất luôn hai lỗ tai - Ngụ ý là đi tìm thứ không cần thiết rồi mất cả thứ đang cần có)
Những cụm từ tiếng Anh đồng nghĩa với Chết Là Hết Nợ.
1. Death pays all debts.
2. Death quits all scores.
3. He that dies pays all debts.
Những cụm từ tiếng Anh bà con với Chết là hết.
- Dead dogs don't bite.
- Dead men tell no tales.
- Death ends all things.
- The dead don't come back from the graveyard.
Những Cụm từ tiếng Anh có nghĩa tương tự với Tiếng Việt như:
Miệng còn hơi sữa hoặc Chưa ráo máu đầu.
1. Wet behind the ears. (còn ướt mang tai)
2. To be scarcely out of the shell yet. (vừa rúc ra khỏi vỏ trứng)
3. Still in swaddling. (Vẫn còn quấn tả)
4. Hardly out of swaddling. (ngủ còn đái mế hay chưa thể bỏ tả lót được)
Các cụm từ Anh Ngữ có nghĩa gần như:
Có chí thì nên hay có công mài sắt có ngày nên kim.
1. A wilful man must have his way.
2. By hard labour one will succeed.
3. Drop by drop, the sea is drained.
4. Nothing is impossible to a willing heart.
5. Patience and time run through the longest day.
6. Where there's a will, there's a way.
7. Genius is only patience.
Những cụm từ Tiếng Anh có nghĩa gần như Đổ dầu vào lửa hay là Lửa đã đỏ lại bỏ thêm rơm.
1. Add fuel to the fire. (thêm dầu vào lửa)
2. Take oil to extinguish the fire.(Lấy dầu mà đem chữa lửa)
3. Pour oil on the flame. (đổ dầu vào lửa)
4. Fan the flame. (quạt vào lửa)
5. Heap fuel to the flame. (chất đầy dầu vào lửa)
6. Throw fat in the fire. (lliệng mỡ vào lửa)
Những cụm từ Tiếng Anh đồng nghĩa với:
- Được đàng chân lân đàng đầu.
- Được voi đòi tiên.
- Có cá mòi đòi cá chiên.
1. Give the devil your finger and he will take your hand.
2. Give him a ring and he'll want your whole arm.
3. Give him an inch and he'll take a mile.
4. If you agree to carry the calf, they'll make you carry the cow.
5. The more you have, the more you want.
6. Let him put in his finger, and he will put in his whole hand.
7. There is no telling what he would try next.
Những cụm từ Tiếng Anh có nghĩa tương tự như
"Có chí thì làm quan, có gan thì làm giàu"
1. No guts, no glory.
2. Nothing venture, nothing have.
3. Nothing seek, nothing find.
4. Fortune favour the brave.
5. No cross, no crown.
6. No pains, no gains.
Các thành ngữ và tục ngữ tiếng Anh có nghĩa gần như :
- Có qua có lại mới toại lòng nhau.
- Ông đưa chân giò, bò thò chai rượu.
1. Claw me, claw thee.
2. Praise me, and I will praise you,
3. You scratch my back and I will scratch yours.
4. Roll my log and I will roll yours.
5. One hand washes the other.
6. Nothing for nothing.
7. Stand by me and I will stand by you.
.
Những cụm từ Tiếng Anh có nghĩa như "Đứng núi này trông núi nọ".
1. The grass always seems greener on other side.
2. Blue are the hills that are far from us.
3. Why look for a good thing when you have one ?
Những cụm từ về cười trong tiếng Anh có nghĩa tương tự với tiếng Việt như:
1. Cười người hôm trước hôm sau người cười.
- Better the last smile than the first laughter.
- He laughs best who laughs last.
- He who laughs last laughs longest.
- Let them laugh that win.
2. Cười ra nước mắt / Dở khóc dở cười.
- Smile through one's tears.
- Laugh on the wrong side of one's mouth.
- Laugh on the other side of one's face.
Những cụm từ tiếng Anh có nghĩa tương tự với tiếng Việt như:
1. Của thiên giả địa.
- Fortune is easily found but hard to be kept.
- Easy come, easy go.
- Ill gotten, ill spent.
- The Lord giveth, the Lord taketh away.
2. Của phi nghĩa có giàu đâu.
- Cheats never prosper.
- Easily earned money is quickly spent.
- What is got over the devil's back is spent under his belly.
- Ill - gotten gains never prosper.
Những tục ngữ tiếng Anh có nghĩa gần như:
- Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
- Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài.
1. A man is known by the company he keeps.
2. Evil communications corrupt good manner.
3. Good can never grow out of evil.
4. He that lies down with dogs must rise up with fleas.
5. He, who keeps company with the wolf, will learn to howl.
6. Youth and white paper take any impression.
7. Bad examples are catching.
8. He that lives with cripples learns to limp.
9. You can't touch pitch without being defiled.
Các cụm từ tiếng Anh có nghĩa giống như:
- Gió chiều nào theo chiều nấy.
1. To find out which way the wind blows.
2. To follow the crowd.
3. To see which way the cat jumps.
4. To swim with the stream.
5. Trim your sails to the wind.
Các cụm từ tiếng Anh đồng nghĩa với câu tục ngữ
"Giận cá chém thớt"
1. Cut off his nose to spite his face.
(chọc tức mặt cắt lỗ mũi)
2. He that cannot beat the horse beats the saddle.
(Không đánh được ngựa lại đánh cái yên.)
Tục ngữ Việt có câu "Ép dầu ép mỡ, ai nỡ ép duyên" thì trong tiếng Anh họ cũng có những câu nói tương tự như:
1. Love cannot be forced. (tình yêu không thể cưỡng đoạt)
2. Love cannot be compelled. (tình yêu không thể ép buộc)
3. You can take a horse to the water, but you cannot make him drink.
(các bạn biết không ... tôi hay tự hỏi tại sao tôi không thấy con ngựa uống nước bao giờ mà nó vẫn đái nhỉ ? - thật ra con ngựa nó ít khi uống nước, và rất lười uống nước; chỉ lúc nó khát, nó mới tự chu miệng vào nước và húp từng cụm nhỏ - Không như các con vật khác, khi chúng ta cho nước chúng sẽ uống, nhưng chúng ta không bao giờ ép con ngựa uống nước được.)
Các cụm từ Tiếng Anh có nghĩa tương tự với Tiếng Việt:
1. Touch the righ chord. (gãi đúng chỗ ngứa.)
2. None so deaf as those who will not hear. (Không ai điếc bằng những kẻ không muốn nghe.)
3. To vanish into thin air (Không cánh mà bay.)
Các cụm từ tiếng Anh có nghĩa gần như:
- Kiến tha lâu đầy tổ.
- Tích tiểu thành đại.
1. Every little helps.(mỗi tí một đều giúp được)
2. Little and often fill the purse. (Năng nhặt chặt bị)
3. Little strokes fell great oak. (Nhiều nhát rìu nhỏ làm ngã cả cây sồi)
4. Many a pickle makes a mickle.(Kiến tha lâu đầy tổ)
5. Penny and penny laid up will be many. (tiết kiệm từng xu một sẽ dẫn đến tài sản to lớn)
Những cụm từ tiếng Anh có nghĩa tương tự với tiếng Việt
1. Beat around the bush (Nói quanh nói co; nói vòng vo tam quốc)
3. (like) water off a duck's back (Như nước đổ đầu vịt)
2. Easier said than done (Nói thì dễ, làm thì khó)
Biết thì thưa thốt, không biết thì dựa cột mà nghe.
1. Seeing falsely is worse than blindess and speaking falsely is worse than silence.
2. The less said the better.
3. Be sure it is Sunday before you start ringing the church bells.
4. There is a time to speak and a time to be silent.
5. If you cannot bite, never show your teeth.
Các cụm từ tiếng Anh có nghĩa gần với câu ca dao
"Ta về ta tắm ao ta, dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn."
1. Dry bread at home is better than roast meat aboard.
(Bánh mì khô ở nhà mà hơn thịt nướng ở trên tàu).
2. East or west, home is best.
(Ở Đông ở tây, ở nhà là số một)
4. There is no place like home.
(Không đâu bằng nhà)
If you are patient in one moment of anger, you will escape a hundred days of sorrow.
- Giận mất khôn.
- Một sự nhịn, chín sự lành.
- Chưa đánh được người thì mặt đỏ như vang, đánh được rồi thì mặt vàng như nghệ.
1. A brother is a cooking pot, and a neighbour is a cooking pot lid.
(anh hay em là một cái nồi, láng giềng là cái vung, cái nắp)
2. Better is a neighbour that is near than a brother far off.
(Bán họ hàng ở xa, mua láng giềng gần.)et us sit bent, but talk straight.
Once in a blue moon
(Năm thì mười họa.)
A bitter pill to swallow
(Ngậm đắng nuốt cay.)
Tai vách, mạch dừng hay vách có tai, dừng có mạch.
Ở đây tai vách mạch dừng
Thấy ai người cũ cũng đừng nhìn chi.
Ở đây tai vách mạch dừng
Những điều bí mật xin đừng ba hoa.
1. Fields have eyes and woods have ears.
(Đồng ruộng có mắt, rừng rú có tai.)
2. Hedges have eyes and walls have ear.
(Hàng rào có mắt và vách có tai.)
3. Pitchers have ears.
(Bình có tai.)
Ai làm nấy chịu
1. He, who breaks, pays.
2. The culprit must pay for the damage.
Ai thấy nấy giữ
1. Finders keepers.
2. Findings are keepings.
Tục ngữ về sự kiên nhẫn:
1. Do not rush the night—the sun will always rise for its own sake.
2. No matter how long the night, the day is sure to come.
Các cụm từ tiếng Anh có nghĩa gần như:
- Trứng khôn hơn vịt (rận)
1. Don't teach fish to swim.
2. Don't teach your grandmother to suck eggs.
Các cụm từ tiếng Anh có họ hàng với Tục ngữ Việt
- Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học.
1. Better to ask the way than go astray.
(Tốt hơn là hỏi đường mà đi hơn là đi lạc đường.)
2. There is no royal road to learning.
(Không có con đường nào lộng lẫy như vua chúa để đưa ta đến sự học hỏi cả.)
Thành ngữ
drown one's sorrows
(mượn chén giải sầu / nhận chìm nổi sầu)
Ví dụ:
I've got a bottle of whiskey here - shall we stay in and drown our sorrows?.
(Tao có sẳn chai rượu whiskey đây - hai thằng mình nằm nhà uống rượu giải sầu nhé ?)
Thành ngữ của người Anh hôm nay
1. make a rod for own back (gậy ông đập lưng ông)
Ví dụ:
- By giving in to the terrorists' demands, the government will simply be making a rod for its own back.
(Nếu như chính phủ đáp lại các đòi hỏi của bọn khủng bố, thì chỉ đơn giản làm "gậy ông đập lưng ông".
2. hoist with your own petard / hoist on your own petard
- She intended to murder her brother but was hoist with her own petard when she ate the poisoned food intended for him
(Bà có ý định giết chết anh trai của bà, nhưng "gậy bà đập lưng bà" khi bà ăn nhầm thực phẩm bị nhiễm độc dành cho ông)
(Trích trong Shakespeare's Hamlet.)
Lưu ý:
hoist = nhấc bổng lên (bằng dây thừng hay cần trục...)
petard = ống thuốc nổ
Tục ngữ và thành ngữ về sự IM LẶNG (silence)
1. Tục ngữ - "Silence gives consent." (Im lặng là đồng ý)
Ví dụ đối thoại sau đây
Chàng:
- What did your mother say when you told her we are going out tonight ?
(Bà già em nói sao khi em nói với bả là mình đi chơi tối nay ?)
Nàng:
- She did not say anything.
(Bả chả có nói gì hết.)
Chàng:
-Then she must not mind if we go. Silence gives consent.
(Vậy là bả không bận tâm nếu mình đi chơi. Im lặng là đồng ý mà.)
2. Thành ngữ - "Silence is golden" (Im lặng là vàng)
Ví dụ:
- Don't tell anyone else about it—silence is golden.
(Đừng có nói cho ai khác biết về chuyện này—Im lặng là vàng)
*** Đây là 1 phần của câu tục ngữ cổ:
“Speech is silver and silence is golden.”
(Lời nói là bạc và im lặng là vàng)
3. Thành ngữ tiếng Anh có nghĩa như "Im lặng như tờ; im thin thít."
# You can hear a pin drop
Ví dụ:
- You could have heard a pin drop in the Library.
(bạn có thể nghe cả tiếng cây kim đã rớt khi ngồi trong thư viện)
# Not a breath is heard (Không một hơi thở)
Ví dụ:
- It's so quite in here ! Not a breath is heard ... I can hear my hair growing.
(Ở đây im lặng quá ! Không một hơi thở ...Tôi có thể nghe tiếng tóc tôi đang mọc.)
# As silent as the grave (im lìm như nghĩa trang)
Ví dụ:
- It was four o'clock in the morning and London was as silent as the grave
(4 giờ sáng và thành phố Luân Đôn đã im lìm như nghĩa trang)
# Quiet as a mouse (Im như chuột)
Ví dụ:
- He sneaked into the house, quiet as a mouse.
(Hắn lén vào nhà, im như một con chuột)
Tục ngữ Việt-Anh:
# Liệu cơm gắp mắm.
# Liệu vải mà cắt áo
# Liệu bò đo chuồng.
- Cut your coat according to your cloth.
- One must live according to one's means.
- Stretch your arm no further than your sleeve will reach.
- Stretch your legs according to the coverlet.
- Make the amount of sauce you use correspond to the amount of rice you have.
Các cụm tiếng Anh có nghĩa tương đồng với câu Ca dao Việt Nam:
Lời nói không mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
- To speak kindly does not hurt the tongue.
- Courtesy costs nothing.
- Good words are worth much and cost little.
Thành ngữ Việt
Mất lòng trước được lòng sau
- A civil denial is better than a rude grant.
Ca dao
Sống trong đời sống cần phải nhìn về tương lai, phải tranh đấu cực lực, phải đánh đổi ngay đến cả mạo hiểm để tạo dựng cho đời sống của mình được tốt đẹp hơn, khá hơn.
Ngược lại, hài lòng với những gì mình đang có, ăn chắc mặc bền, không tham lam cũng là một lối sống khá tốt cho nhiều người từ xưa đến nay.
Được hứa cho một con hạc bằng vàng đang ở trên mây mà thả đi con chim sẻ thì chắc có lẽ ít ai ngu dại gì làm chuyện ấy !
Và, người Phương Tây họ cũng có các câu tục ngữ tương tự để khuyên răn chúng ta nên khôn khéo ở đời.
Ca dao Việt Nam có câu:
Thà rằng được sẻ trên tay,
Còn hơn được hứa trên mây hạc vàng.
(Better a sparrow in your hand than a crane on the roof.)
Ví dụ các câu tiếng Anh khác sau đây:
1. A bird in the hand is worth two in the bush.
(Một con chim trong tay bằng hai con trong buội)
2. Better an egg today than a hen tomorrow.
(Thà ăn trứng luộc tối nay, còn hơn gà mái sẩy lồng ngày mai)
3. A pound in the purse is worth two in the book.
(Một đồng/cân trong túi đáng hai đồng/cân trong sách)
4. Better a cottage in possession than a kingdom in reversion.
(Tốt hơn là sở hữu một mái nhà tranh hơn một vương quốc trong sự thâu hồi.)
"Sao mà thiêng thế! Vừa nhắc Tào Tháo, Tào Tháo tới"
- Speak of the devil and he shall appear.
- Speak of the devil and he doth appear.
Thành ngữ
Không biết từ khi nào mà Người Việt chúng ta lại có câu thành ngữ "Ba chìm bảy nổi chín lênh đênh" và phương Tây họ cũng có các câu tương tự như:
# live a life full of vicissitudes.
(Sống một đời sống đầy sự thăng trầm - ba chìm bảy nổi)
Ví dụ:
1. The Vietnamese people, too, went through all kinds of vicissitudes in their economic development .
(Người Việt cũng thế, cũng trải qua ba chìm bảy nổi trong mọi thứ, đã đi qua tất cả các thăng trầm trong sự phát triển kinh tế của họ.
2. I don't want any more vicissitudes, I don't want any more of this try, try again stuff. I just want out. I've had it. I am so tired. I am twenty and I am already exhausted.
(Mình không muốn thấy ba chìm bảy nổi nữa, mình không muốn thử cái này cái kia, rồi thử lại những thứ đấy. mình chỉ muốn thoát ra khỏi cái lênh đênh này, mình ngán đến tận cổ. Mình quá mệt mỏi. Mình mới đôi mươi mà mình đã kiệt sức rồi.)
3. Old age is not a disease - it is strength and survivorship, triumph over all kinds of vicissitudes and disappointments, trials and illnesses.
(Tuổi già không phải là bệnh - đó là sức mạnh và khả năng sống sót, chiến thắng tất cả các thăng trầm với thất vọng, những thử nghiệm và bệnh tật.)
# Live a life marked by ups and downs.
# Go through all life's ups and downs
Ví dụ:
If there are no ups and downs in your life. It means you are dead!
(Nếu cuộc sống của bạn không có sự thăng trầm hay ba chìm bảy nổi - Có nghĩa là bạn đã đi đong rồi còn gì !!!)
Thành ngữ
# To talk hot air.
# Shoot one's mouth off.
# Have a loose tongue.
(nói chuyện trên trời dưới đất, ba hoa chích chòe, ba hoa thiên địa ...)
Ví dụ:
1. His justification for the merger was just hot air.
(lý giải của thằng chả cho việc sáp nhập này chỉ là ba hoa chich chòe.)
2. Don't pay any attention to Vinnie. He's always shooting his mouth off.
(Đừng có để ý đến ông Vinnie. Ổng luôn luôn nổ, cứ nói chuyện thiên địa không à!)
3. Stop shooting off your mouth! You don't know what you're talking about.
(câm miệng lại đi, đừng có ba hoa! Mày chả biết mày đang nói cái khỉ mốc gì đâu con ạ.)
4. Don't go shooting your mouth off about how much money you're earning.
( Đừng có mà ba hoa chích chòe ... tiền bạc làm ra bao nhiêu lắm mà khoe.)
5 You have a loose tongue! You talk too much about their secrets.
(Mày là thứ lỏng lưỡi! Mày ba hoa, rêu rao quá nhiều về những chuyện thầm kín của người ta.)
"Rượu ngon không có bạn hiền."
Hình như vì đó mà lại có câu thành ngữ: Bạn cũ bạn tốt, rượu cũ rượu ngon.
Không biết sự trùng hợp này từ đâu ra, nhưng trong tiếng Anh cũng có vài câu nói lên ý nghĩa này, chẳng hạn như:
# Old friends and old wine are best.
Ví dụ:
- Bạn cũ bạn tốt, rượu cũ rượu ngon.
# An old friend is better than two new ones.
# An old friend is worth two new ones.
Ví dụ:
- An old friend, he means much more to me than the new friends, cuz he can see where you are, and he knows where you've been.
Các thành ngữ tiếng Anh có họ hàng với cách nói của người Việt:
# no rhyme or reason
# without rhyme or reason
# neither rhyme nor reason
(chả ra thể thống nào hết / Chảng ra nghĩa lý gì cả)
Ví dụ:
- There's no rhyme or reason to the game of golf. It's stupid!
(Trò chơi đánh gôn chẳng thấy ý nghĩa gì cả. Nó ngớ ngẩn làm sao ấy!)
- I don't know what makes her behave like that. There's no rhyme or reason to it.
(Tớ chả hiểu cái gì đã xui khiến nàng ứng xử như thế. Chả ra thể thống gì ráo!)
- The teacher said my report was disorganized. My paragraphs seemed to be without rhyme or reason.
(Ông giáo nói rằng bản báo cáo của tớ bị lộn xộn. Các đoạn văn dường như chả ra thể thống gì cả.)
- Everything you do seems to be without rhyme or reason.
(Mọi thứ mày làm có vẻ chả có ra ý nghĩa gì cả.)
Tục ngữ
You take a walk one perfect day, don’t think anything and bang! an icicle falls on your head… not teacup but ... death?
(Đang dạo phố vào một ngày đẹp trời, không lo âu nghĩ ngợi gì cả và đùng! một cục nước đá rớt trúng ngay đầu ... không phải cái tách trà, nhưng ... tử thần đã gọi?
Trời kêu ai nấy dạ ... tới số thì có ru rú trong nhà cũng chết
Trong tiếng Anh cũng có những tục ngữ như:
1. An unfortunate man would be drowned in a teacup
(Tới số chết thì một thằng người cũng có thể chết đuối trong một tách nước trà)
2. Cut one's throat with a feather
(Lông gà, lông vịt ... cũng có thể cắt cổ người tới số - Khà khà ... lấy cái lông nào vừa dài vừa nhọn, thọc vào yết hầu là rồi đời con a...)
Thành Ngữ
Có nước độn thổ.
Xấu hổ muốn độn thổ.
Ngượng muốn chết đi được.
Chắc phải độn thổ mất.
Phải chui xuống đất thôi.
Biết bao lời cho vừa khi mình bị xấu hổ, và ngượng muốn chết đi ...
Trong tiếng Anh cũng có các thành ngữ như thế
Ví dụ:
1. I wished the floor would swallow me up.
(Mong sao cái sàn nhà nó nuốt mình cho xong.)
2. Everyone in the room was staring at me and I stood there wishing the ground would swallow me up.
(Người ta trong phòng đang nhìn mình chằm chằm mà mình lại phải đứng đó ước gì mặt đất sẽ nuốt sống mình cho rồi.)
3. She wished the earth would open beneath her feet.
(Nàng ước gì mặt đất nứt ra ngay dưới chân nàng.)
4. I don't know where to hide myself.
(Không biết có nơi nào để mình trốn cho đỡ ngượng.)
Thành ngữ
Trong tiếng Anh cũng có các câu tương tự như:
- Dễ như chơi.
- Dễ như trở bàn tay.
- Dễ như bắt ốc.
1. Like a hot knife through butter.
(Dễ như dao nóng cắt cục bơ)
Ví dụ: A laser beam can cut through metal like a hot knife through butter.
2. As easy as ABC.
(Dễ như ABC)
Ví dụ: You won't have any problems assembling your new bed - it's as easy as abc.
3. "As easy as rolling off a log" hoặc "easy as falling off a log".
(Dễ như nằm trên khúc cây tròn có thể lăn nhẹ là rớt xuống ngay.)
Ví dụ: She said writing stories was as easy as falling off a log for her.
4.
- As easy as winking (Dễ như chớp mắt)
- Quick as a wink (lẹ trong nháy mắt)
- Quick as a flash (Nhanh như tia sáng)
Ví dụ:
- This is as easy as winking to me.
- As quick as a wink, the thief took the lady's purse.
- I'll finish this work quick as a flash.
Danh ngôn tiếng Anh có nghĩa như
Thằng chột làm vua xứ mù.
- In the land of the blind, the one-eyed man is king.
- Among the blind the one eyed is king.
Các thành ngữ tiếng anh có nghĩa gần như:
- Bé xé to.
- Chuyện bé xé ra to
# A storm in a teacup.
Ví dụ:
- I think it's all a storm in a teacup - there's probably no danger to public health at all.
# Make a mountain out of a molehill.
# Make a molehill into a mountain.
Ví dụ:
1. Come on, don't make a mountain out of a molehill. It's not that important. Mary is always making mountains out of molehills.
2. You're making a mountain out of a molehill. You wrote one bad essay - it doesn't mean you're going to fail your degree.
# Much ado about nothing.
Ví dụ:
1. People have been getting very upset about the seating arrangements for the Christmas dinner, but as far as I'm concerned it's all much ado about nothing.
2. His opponents have questioned his role in obtaining the contract, but he claims he did nothing wrong, and that it's much ado about nothing.
Tục ngữ và thành ngữ tiếng Anh
1. The mouse lordships where a cat is not. (tục ngữ)
2. When the cat's away, the mice play. (thành ngữ)
Nghĩa tương tự như:
- Vắng chủ nhà gà vọc niêu tôm.
- Vắng chủ nhà gà mọc đuôi tôm.
- Vắng chủ nhà gà bươi bếp.
Tục ngữ tiếng Anh
1. He that fears you present will hate you absent - Dạ trước mặt, chửi sau lưng.
2. He who is born a fool is never cured - (Khôn từ thuở lên ba) Dại thì già đầu còn dại.
Thành Ngữ, Tục Ngữ, Danh Ngôn, Ngụ Ngôn Tiếng Anh
Thành ngữ
Turn one's nose up at someone or something.
1. Vênh mặt lên, hỉnh mũi với điệu bộ từ chối.
- He turned up his nose at the school dinner
Có thể sử dụng như không bao giờ từ chối những thứ mà mình thích:
- I never turn my nose up at homemade apple pie!
- I never turn my nose up at food.
- I never turn up my nose at dessert, no matter what it is.
2. Cười chế nhạo, chê bai hay khinh bỉ ai đó hay thứ gì đó hoặc không thích một thứ gì đó vì nghĩ rằng nó không đũ tốt cho mình.
Ví dụ:
- In those days I turned my nose up at country music, but now I've come to like it.
- Vinnie turned his nose up at Ann, and that hurt her feelings
Tục ngữ tiếng Anh
"Keep your friends close and your enemies closer"
OGXT tạm dịch là: "biết bạn biết thù ngủ phù đôi mắt"
Câu tục ngữ này phát nguồn từ TÔN TỬ ngụ ý là :
sleep better at night (sẽ ngủ yên giấc hơn)
Back To The Drawing Board:
- Trở lại tấm bảng dùng để vẽ.
- Mần lại từ đầu.
- Trở lại từ con số Zero.
Trong công việc làm ăn, hay giải quyết một vấn đề nào đó, hoặc các công trình thuộc lĩnh vực khoa học, y học ... Khi thất bại thì người ta hay họp nhau lại trước tấm bảng vẽ để đi lại từng bước một và làm lại từ đầu.
Ví dụ:
- Well, that didn't work at all, so it's back to the drawing board, I guess.
(Vâng, kiểu đó không hiệu quả gì cả, cho nên tôi đoán là phải làm lại từ đầu thôi.)
Thành ngữ trên cũng có nghĩa như
Back to square one = The starting point
Cũng giống giải thích trên, khi cố gắng giải quyết hay thực hiện một điều gì nhưng lại thất bại, người ta thường làm lại từ đầu.
Ví dụ:
- We discovered that our first idea would never work, so we were back to square one.
(Chúng tôi nhận ra rằng ý tưởng đầu tiên của chúng tôi không có hiệu quả, vì thế mà chúng tôi phải từ đầu.)
Thành Ngữ
Don't mention it. (Ơn nghĩa gì - khỏi cần phải cám ơn)
Ví dụ:
A: Thank you so much!(cám ơn bạn rất nhiều)
B: Don't mention it. (Thôi đi ... ơn nghĩa gì)
Thành ngữ
A FAR CRY
(Quá cách xa, quá khác biệt - Dựa theo tiếng khóc, nếu chúng ta không nghe được tức nhiên là người khóc cách ta khá xa. Đây là cách nói rất phổ biến trong tiếng Anh, dùng để so sánh sự khác biệt rất xa của cái này, việc này với cái kia hoặc việc kia.
Ví dụ:
- His ideas are a far cry from mine
(Những ý tưởng của nó quá khác xa với các ý tưởng của tao.)
- Playing in a comedy is a far cry from playing a criminal in a mystery.
(Đóng kịch trong một phim hài rất khác xa với đóng một vai tội phạm trong một phim bí ẩn)
- What you did was a far cry from what you said you were going to do.
(Điều mày đã làm quá khác với những gì mày đã nói trước khi thực hiện.)
- The song they played was a far cry from what I call music.
(Bản nhạc họ đã trình diễn quá [dỡ / hay / khác lạ ...] so với điều mà tôi gọi là âm nhạc.)
- His new luxury mansion is a far cry from the one-bedroom cottage he lived in as a child.
(Biệt thự sang trọng mới của ông quá khác xa với căn nhà tranh một buồng ngủ mà ông ta đã sống thời thơ ấu)
# Tục ngữ tiếng Anh
- dig your grave with your teeth
(Tham ăn lấy răng đào huyệt)
Ví dụ :
- Are you "digging your grave with your teeth" through careless eating?
(Có phải là bạn tự đào huyệt cho mình qua sự ăn uống cẩu thả của bạn không ?)
# Danh ngôn của cụ Nguyễn Thái Học
- It’s better to be a has-been than a never-was
(Không thành công / danh cũng thành nhân)
Ví dụ:
Thanh Mèo said: "Vinnie used to be a great engineer but he is not getting any contracts now."
Nhỏ Kiều Linh said: "It's better to have been a has-been than a never-was".
Con Gái Rượu bênh vực OGXT:
- There are plenty of people who do nothing, who have never been engineers. The people who have not achieved could be called "never was" ..
Chớ có xét đoán qua bề ngoài.
1. It is not the coat that makes the man.
(Không phải chiếc áo tạo nên con người)
2. One must not hang a man by his looks.
(Không nên treo cổ một người bởi vì ngoại hình của họ như kẻ mắc tội)
3. One must not judge people by their appearances.
(Chúng ta không được đánh giá con người bằng diện mạo của họ.)
4. One must not judge a sausage by its overcoat.
( (Chúng ta không được đánh giá cục xúch xích bằng cái vỏ bọc quanh nó.)
5. We cannot judge a tree by its bark.
(Chúng ta không thể đánh giá một cái cây bằng cái vỏ)
Thành ngữ
# cut the deadwood out
Nghĩa chính là cắt đi gỗ khô mục cho cây nó xanh tốt hơn.
Ngụ ý:
Sa thải những nhân viên chẳng làm nên tích sự gì cho một công ty - những tên ngồi chơi xơi nước.
Ví dụ:
This company would be more profitable if management would cut out the deadwood. When we cut the deadwood out, all our departments will run more smoothly.
(Công ty này sẽ có lợi hơn nếu ban quản lý cắt ra những tên ngồi chơi xơi nước. Khi chúng ta cắt ra khúc gỗ chết, tất cả các phòng ban của chúng ta sẽ chạy trơn tru hơn
Thành ngữ
# catch forty winks
# take forty winks
# have forty winks
Nghĩa thật là làm 40 cái nhắm mắt
Ngụ ý là đi ngủ một giấc. Đồng nghĩa với take a nap; ngủ trưa.
Ví dụ:
- I'll just catch forty winks before getting ready for the party.
- I think I'll go to bed and take forty winks. See you in the morning.
- I could use forty winks before I have to get to work.
- I need forty winks before I get started again.
thành ngữ
Đây là thành ngữ có nguồn gốc từ Anh Quốc vào thế kỷ thứ 17 lúc dầu khí dùng để thắp đèn rất đắt tiền - Nếu như chúng ta chong đèn thức trắng đêm để làm việc gì đó thì có lẽ khó khăn lắm ...
# burning the midnight oil - Thức trắng đêm chong đèn dầu để làm việc hay để học bài
Ví dụ:
1. I have a big exam tomorrow so I'll be burning the midnight oil tonight.
2. If you burn the midnight oil night after night, you'll probably become ill.
3. I've got to get this report finished by tomorrow so I guess I'll be burning the midnight oil tonight.
Châm ngôn về sự học hỏi
Knowledge is a treasure, but practice is the key to it.
(Kiến thức là một kho báu, nhưng sự rèn luyên là chìa khóa tới nó.)
― Lão Tử
He who will not learn when he is young will regret it when he is old.
(Trẻ mà không học rồi sẽ hối tiếc khi trở về già.)
― Lão Tử
“It is not that I'm so smart. But I stay with the questions much longer.”
(Không phải rằng tôi quá khôn ngoan. Nhưng chỉ vì tôi bám lấy các câu hỏi lâu hơn.)
― Albert Einstein
“Any fool can know. The point is to understand.”
(Bất kỳ tên ngu ngốc nào cũng có thể học. Hiểu được là điểm chính.)
― Albert Einstein
“Tell me and I forget, teach me and I may remember, involve me and I learn.”
(Nói với tôi và rồi tôi cũng quên, dạy cho tôi và tôi có thể nhớ, thu hút tâm trí tôi và tôi học.)
― Benjamin Franklin
“The more I read, the more I acquire, the more certain I am that I know nothing.”
(Càng đọc nhiều, càng thu thập nhiều, càng chắc chắn rằng mình dốt.)
― Voltaire
"A winner never quits and a quitter never wins."
(Người bỏ cuộc không bao giờ chiến thắng và người thắng cuộc không bao giờ chịu thua.)
"Experience is a hard teacher because she gives the test first, the lesson afterwards."
(Kinh nghiệm là một cô giáo khó vì cô cho bài thi trước khi cô dạy.)
“In learning you will teach, and in teaching you will learn.”
(Trong chuyện học bạn sẽ dạy, và trong việc dạy bạn sẽ học.)
― Phil Collins
“Learning without thought is labor lost; thought without learning is perilous.”
(Học mà không suy nghĩ thì hoài công vô ích; suy nghĩ mà không học thì đâm ra đầy hiểm hoạ)
― Khổng Tử
“Wisdom.... comes not from age, but from education and learning.”
(Trí tuệ .... đến không phải từ tuổi tác, nhưng từ giáo dục và học tập.)
― Anton Chekhov
“Small minds have always lashed out at what they don't understand.”
(Tâm trí nhỏ bé luôn luôn đả kích những gì chúng không hiểu.)
― Dan Brown
“There is no school equal to a decent home and no teacher equal to a virtuous parent.”
(Không có trường học nào bằng một gia đình tề chỉnh và không có thầy giáo nào bằng một đấng cha mẹ có đạo đức.)
― Mahatma Gandhi
“Teaching is only demonstrating that it is possible. Learning is making it possible for yourself.”
("Dạy học chỉ là sự chứng minh rằng nó có thể xảy ra. Học tập là làm nó xảy ra cho chính mình.")
― Paulo Coelho, The Pilgrimage
“My words itch at your ears till you understand them”
(Lời nói của tôi sẽ còn ngứa tai cho đến lúc bạn hiểu được nó.)
― Walt Whitman
“Practice is the hardest part of learning, and training is the essence of transformation.”
(Thực hành là một phần khó nhất của việc học, và rèn luyện là cốt yếu của sự biến đổi.)
― Ann Voskamp
“Don't learn to do, but learn in doing.”
(Đừng học làm, mà học trong khi làm.)
― Samuel Butler
“For the best return on your money, pour your purse into your head.”
(Cách tốt nhất để lấy lại tiền của mình là trút hết cái ví vào trong đầu của chúng ta.)
― Benjamin Franklin
#
“The authority of those who teach is often an obstacle to those who want to learn.”
"Uy quyền của những tên dạy học thường là một chướng ngại cho những người muốn tìm hiểu".
― OGXT phỏng dịch theo Marcus Tullius Cicero.
#
“There are three kinds of men. The ones that learn by readin’. The few who learn by observation.
The rest of them have to pee on the electric fence for themselves.”
"Có ba loại thằng người. Một thằng học bằng cách đọc. Vài thằng hoặc bởi sự quan sát.
Tất cả mấy tên còn lại phải đái vào hàng rào điện cho chính bản thân mình."
― OGXT phỏng theo Will Rogers.
# Chia sẻ kiến thức
1. A good teacher is like a candle - it consumes itself to light the way for others.
(Một giáo viên giỏi cũng giống như một ngọn nến - nó tự đốt cháy chính bản thân để thắp sáng đường cho những người khác.)
2. Sharing your knowledge with others does not make you less important.
(Chia sẻ kiến thức của bạn với những người khác không làm cho bạn kém quan trọng hơn)
3.Keeping knowledge erodes power. Sharing is the fuel to your growth engine.
(Giữ kiến thức làm xói mòn quyền lực. Chia sẻ là nhiên liệu cho động cơ tăng trưởng của bạn.)
OGXT phỏng theo các câu nói hay ...
#
“Learning is not child's play; we cannot learn without pain.”
Việc học không phải là trò chơi trẻ con, ta không thể học mà thiếu chịu thương chịu khó.
― OGXT phỏng theo Aristotle
#
“I’ve seen how you can’t learn anything when you’re trying to look like the smartest person in the room.”
Tôi đã chứng kiến vì sao mà bạn không học được bất cứ điều gì trong lúc bạn đang giả dạng là nhân vật thông minh nhất lớp.
― OGXT phỏng theo Barbara Kingsolver
#
“Indeed, learning to write may be part of learning to read. For all I know, writing comes out of a superior devotion to reading.”
"Thật vậy, học cách viết có thể là một phần của việc tập đọc. Đối với tất cả những gì tôi biết, việc viết lộ ra từ một sự tận tâm vượt trội đến việc đọc."
― OGXT phỏng theo Eudora Welty.
#
“...to learn and not to do is really not to learn. To know and not to do is really not to know.”
"... Học mà không hành là không học. Biết mà không làm là không biết!"
― OGXT phỏng theo Stephen R. Covey
#
“Study the past if you would define the future.”
― Khổng Tử
Học từ quá khứ nếu muốn xác định tương lai.
(Xin ngài tha tội vì con đã méo mó!)
#
“Spoon feeding in the long run teaches us nothing but the shape of the spoon.”
(Cho ăn bằng thìa suốt đời chẳng dạy ta điều gì mới ngoài hình dạng của chiếc muỗng.)
― GXT phỏng theo E.M. Forster
“The only things you learn are the things you tame”
(Chỉ những điều mà bạn học được là những điều mà bạn chế ngự được)
― OGXT phỏng theo Antoine de Saint-Exupéry
“Every pain is a lesson.”
(Mỗi nỗi đau là một bài học)
― OGXT phỏng theo Frank Delaney
“I never learn anything talking. I only learn things when I ask questions.”
(Tôi chưa bao giờ học bất cứ điều gì nói. Tôi chỉ học được những thứ mà tôi hỏi."
― OGXT phỏng theo Lou Holtz
“I have no place in my life for someone who is sure he can do everything."
(Tôi không thừa chỗ trống trong cuộc sống cho một ai đó mà họ chắc chắn rằng mình có thể làm được mọi thứ.)
― OGXT phỏng theo Mercedes Lackey
“With one day's reading a man may have the key in his hands.”
(Chỉ cần một ngày đọc người ta có thể nắm được cái chìa khóa trong tay."
― OGXT phỏng theo Ezra Pound
“The conquest of learning is achieved through the knowledge of languages.”
(Sự chinh phục của việc học đạt được qua kiến thức của ngôn ngữ.")
― OGXT phỏng theo The Opus Majus of Roger Bacon
1. “Learning is an ornament in prosperity, a refuge in adversity, and a provision in old age.”
("Học hỏi là một vật trang trí trong sự thịnh vượng, một nơi ẩn náu trong nghịch cảnh, và một sự cấp dưỡng trong tuổi già".)
― OGXT phỏng dịch theo Aristotle
2. “Real education must ultimately be limited to men who insist on knowing. The rest is mere sheep herding.”
"Việc giáo dục thật sự cuối cùng là phải giới hạn những kẻ cứ khăng khăng đòi hiểu biết. Phần còn lại đơn thuần chỉ là việc chăn cừu."
― OGXT phỏng dịch theo Ezra Pound
“Imitation is not just the sincerest form of flattery - it's the sincerest form of learning.”
("Bắt chước không chỉ là hình thức của nịnh hót thật thà nhất - đó là hình thức chân thật nhất của học tập.")
- OGXT phỏng theo George Bernard Shaw
“Education does not mean teaching people what they do not know. It means teaching them to behave as they do not behave.”
("Giáo dục không có nghĩa là dạy người khác những gì họ không biết. Việc này có nghĩa là dạy họ cách cư xử nếu như họ không biết hành xử ".)
- OGXT phỏng theo John Ruskin
“Teachers have three loves: love of learning, love of learners, and the love of bringing the first two loves together.”
("Thầy giáo có ba mối tình: tình yêu của học tập, tình yêu của học trò, và tình yêu của sự mang lại hai mối tình kia yêu nhau.")
― OGXT phỏng theo Scott Hayden
“Self-education is the only possible education; the rest is mere veneer laid on the surface of a child's nature.”
("Tự giáo dục là giáo dục duy nhất có thể có, phần còn lại đơn thuần chỉ là gỗ dán trên bề mặt tự nhiên của một đứa trẻ.")
― OGXT phỏng theo Charlotte Mason
#
“The master of the garden is the one who waters it, trims the branches, plants the seeds, and pulls the weeds. If you merely stroll through the garden, you are but an acolyte.”
(Các bậc thầy của khu vườn là một trong những người chăm sóc nó. Nếu chỉ dạo qua vườn thì chẳng khác gì hơn là một thầy giúp lễ)
Câu này ngụ ý là thầy giáo chính hiệu là người chăm sóc học trò - còn những ông thầy chỉ dạo quanh trong lớp thì chẳng khác nào người cầm đèn cầy trong nhà chùa hoặc nhà thờ cho tín đồ làm lễ.
― OGXT phỏng theo Vera Nazarian
#
“Learning is not attained by chance, it must be sought for with ardor and attended to with diligence.”
("Học không đạt được một cách tình cờ, nó phải được tìm kiếm với nhiệt huyết và tham dự với sự siêng năng".)
― OGXT phỏng theo Abigail Adams
#
“Learning is not the accumulation of knowledge, but rather, one thing only: understanding”
"Học không phải là để tích lũy kiến thức, đúng hơn; chỉ có sự am hiểu mới là điều duy nhất"
― OGXT phỏng theo Donna Jo Napoli
#
“Learning is by nature curiosity... prying into everything, reluctant to leave anything, material or immaterial, unexplained.”
"Học hỏi là bởi sự tò mò tự nhiên ... tọc mạch vào tất cả mọi thứ, không chừa bất cứ điều gì, vật chất hay phi vật chất, không cần rõ nguyên nhân. "
― OGXT phỏng theo Alexandrinus Philo
#
“There is a master way with words which is not learned but is instead developed: a deaf man develops exceptional vision, a blind man exceptional hearing, a silent man, when given a piece of paper...”
Có một phương pháp thành thạo với các từ ngữ mà không được học nhưng lại được phát triển: một người điếc bằng tầm nhìn đặc biệt, một người mù bằng sự vượt trội thính giác, một người câm, bằng một mảnh giấy ... "
― OGXT phỏng dịch theo Criss Jami, Venus in Arms
#
“So long as we learn it doesn’t matter who teaches us, does it?”
(Miễn là mình học thì ai dạy mình cũng được, có phải thế không?)
― OGXT phỏng theo E.R. Braithwaite.
#
"Whoever ceases to be a student has never been a student.”
(Đứa học trò bỏ học là đứa chưa bao giờ là học trò)
― OGXT phỏng theo George Iles
#
“The life so short, the craft so long to learn.”
(Cuộc đời thì quá ngắn, mà thủ công nghệ thì học quá lâu.")
*** Ngụ ý mánh khóe, khéo léo trong công việc làm ăn thì học cả đời vẫn không hết!
― OGXT phỏng theo Hippocrates
#
“Any fool can write, we start learning it at school at the age of three....”
(Bất kỳ thằng ngốc nào cũng có thể viết được, chúng ta bắt đầu từ thuở lên ba. - trái nghĩa với dại thì già đầu còn dại ...)
― OGXT phỏng theo Pandora Poikilos
#
“Share your knowledge. It is a way to achieve immortality.”
(Chia sẻ kiến thức của mình với người khác là cách để đạt được sự bất diệt.)
― OGXT phỏng theo sư Dalai Lama XIV
#
“The brighter you are, the more you have to learn.”
(Càng sáng sủa, thì càng cần phải học.)
― OGXT phỏng theo Don Herold
#
“A weed is a plant that has mastered every survival skill except for learning how to grow in rows.”
(Cỏ dại là một thực vật đã nắm vững tất cả các kỹ năng tồn tại ngoài trừ việc học sống theo hàng lối.)
― OGXT phỏng dịch theo Doug Larson
“If you hold a cat by the tail, you learn things you can't learn any other way.”
(Khi bạn nắm giữ một con mèo bằng cái đuôi, là bạn học được những thứ mà không thể nào học được ở bất cứ cách nào khác.)
― OGXT phỏng theo Mark Twain
“The day we stop playing will be the day we stop learning.”
(Ngày mà chúng ta ngừng chơi sẽ là ngày chúng ta ngừng học.)
― OGXT phỏng theo William Glasser
Thảo luận, ý kiến hay thắc mắc
Cập nhập lần cuối cùng lúc 8:30h ngày 30 tháng 10 2012
Phạm Công Hiển
No comments:
Post a Comment