Chào mừng Quí Khách đã đến vớiAnh Ngữ Cho Người ViệtCommon American Slang Expressions | Trang Chủ |
Bài học #1 | Bài học #2 | Bài học #3 | Bài học #4 | Bài học #5 | Bài học #6 | Bài học #7 |
Bài học #8 | Bài học #9 | Bài học #10 | Bài học #11 | Bài học #12 | Bài học #13 | Bài học #14 |
Bài học #15 | Bài học #16 | Bài học #17 |
Pickled (Xỉn, say sưa)Ví dụ:Vinnie gets pickled after only one beer. (Vinnie xỉn chỉ sau một chai bia) Nut (khùng, điên ...)Ví dụ: - I think that Vinnie is a nut. (Tao nghĩ rằng cha Vinnie là tên khùng) pooped out (chịu hết nổi, đầu hàng, bỏ ngang việc làm ...Ví dụ: - He pooped out after we started to do the hard work. (Nó mệt quá, chịu hết nổi và đầu hàng ngay sau khi chúng tôi bắt đầu làm công việc khó khăn.) Bent out of shapeVí dụ: 1. Nổi giận; hay bị sỉ nhục, bị xúc phạm, bị đối xử tệ. - Man, there is no reason to get so bent out of shape. I didn't mean any harm. (Trời ạ, chả có lý do gì mà nổi giận lên. Tao đâu có ý làm tổn thương mày.) - I got bent out of shape because of the way I was treated. (Tao giận vì tao bị đối xử theo kiểu đó.) 2. Say xỉn vì rượu hay độc hại của thuốc. - I was so bent out of shape I thought I'd never recover. (Tao xỉn đến độ tao tưởng là sẽ không bao giờ tỉnh lại.) - I've been polluted, but never as bent out of shape as this. (Tao từng bị độc tố, nhưng chưa bao giờ bị nặng như thế này.) Hit the sack- When did you hit the sack last night? (Tối qua mày đi ngủ lúc nào vậy ?) pop- Shut up or I will pop you. (Câm đi hay là muốn phù mỏ. [đấm vào mặt] ) Các lối chào tạm biệt theo tiếng lóng như a farewell hay goodbye
love handles - cuộn mỡ quanh bụng.Question:- I exercise every day, but I can't get rid of these love handles. How Can I Get Rid of them? Answers: (a) Eat regularly (b) Do NOT skip breakfast. (c) Get enough quality sleep. (d) Reduce alcohol intake. (e) All of the above. screw up = make a mistake = làm hỏng việc, lầm lỗiVí dụ: - If you screw up one more time, I will fire you. (nếu mày làm hư việc một lần nữa, tao sẽ sa thải mày.) Waste = Kill, murder = giết chết, thủ tiêu ...Ví dụ:- I want that guy wasted by tomorrow ! (Tao muốn vứt xác thằng đó xuống biển vào ngày mai !) Ui ... xã hội đen quá ! is a pig = eat too much = ăn uống quá độ hay bẩn thỉu, dơ như heo ...Ví dụ:- He is a pig at parties (cha đó ăn uống như lợn ở các tiệc tùng.) boo-boo = mistake = phạm sai lầm, nhầm lẫn ...Ví dụ: - If you make another boo-boo like that, you won't have a job. (Nếu mày phạm sai lầm như thế một lần nữa, mày sẽ thất nghiệp đấy.) jerking me around(wasting my time and causing me trouble = Gây rắc rối và mất thì giờ của tôi.)Ví dụ: - Recently it seems like everyone is jerking me around. (hình như gần đây mọi người hay gây rắc rối làm mất thì giờ của tôi.) - Stop jerking me around and give me my money back. (Hãy chấm dứt gây rắc rối, phí thì giờ và trả lại tiền cho tao đi.) flaky = unreliable = không đáng tin cậy.Ví dụ: - He is too flaky to do the work. (nó không đáng tin cậy để giao việc.) - Our web server is kind of flaky. (máy chủ trang web của chúng ta có vẻ khó tin cậy được.) put the moves on = seduce = cám dỗ hay quyến rủ ai đó.Ví dụ: You should give up trying to put the moves on her. She is married. - Mày nên từ bỏ việc quyến rủ nàng đi. Nàng đã có chồng rồi. Blimp = very fat person = mập phì, ú nần ...Nghĩa thật của blimp = khinh khí cầu thương hay bay trên không ở Mỹ.Ví dụ: I always seem to have a blimp sitting next to me when I travel. - Hình như bao giờ cũng có một "khinh khí cầu" ngồi cạnh tôi khi tôi đi du lịch (đi tàu hay máy bay ...). big gun = powerful people = người có quyền lực to lớnVí dụ: The company director brought two big guns to the meeting today. - Hôm nay ông giám đốc công ty đã đem vào 2 nhân vật rất có quyền lực cho cuộc họp. big mouth = Talk too much = nhiều chuyện.Ví dụ: Shut up! You really have a big mouth. - Câm đi ! Mày nói nhiều quá. Rug = Wig = Tóc giả(rug nghĩa thật là tấm thảm) Ví dụ: - Is that a rug on your head? (Đó có phải tóc giả [tấm thảm] trên đầu mày không nhỉ ?) Knuckle sandwich = Punch in the mouth = Đấm phù mỏ- Shut up or I'll give you a knuckle sandwich (Câm miệng đi hay tao sẽ cho ăn một quả đấm phù mỏ đấy.) NUTS = CRAZY = KHÙNGVí dụ: You are completely nuts if you think I will go with you. (Mày thật hết sức là khùng nếu mày nghĩ rằng tao sẽ theo mày.) DEAD = QUIET = VẮNG TANHVí dụ: This bar is really dead today. (Quán rượu này hôm nay vắng tanh như chùa bà đanh.) GIG = JOB = CÔNG VIỆC LÀMVí dụ: I have a gig this Saturday! (Tớ có một việc làm Thứ 7 này!) Thành ngữ và cách nói lóng có họ hàng với nhau:Sau đây là những câu chào hỏi đồng nghĩa với nhau và phổ biến nhất mà người Mỹ hay sử dụng trong điện thoại hay gặp nhau hằng ngày: what's cooking? - Đang làm gì đấy? what's new ? (with you) - Có gì mới không? what gives? = What is happening? What is going on?; How are you?. Có gì không, khỏe không, có gì khác thường không? What's up? = What's happening? How's it going? What's Going On? (có gì không?) How are you?.(Khỏe không?) What's going on? (Có gì không?) what is happening? (có gì xảy ra không?) Anything interesting? (có gì thú vị không?) Ví dụ: - What's cooking at the office these days? (Dạo này có gì lạ ở công ty không?) - Hi, Vinnie! What's new? Hello, how are you?; What has happened since I last saw you? (Chào Vinnie! bạn khỏe không? có gì mới hơn xưa không? - Are you really going to France next week? What gives? (Ông sẽ đi Pháp thật vào tuần sau à? Có gì xảy ra không?) - What's up dude? (Sao mày - có gì mới không? - thường được đáp lại "Not much!") - Hey, what's going on Vinne? (Ê Vinnie, có gì không mày?) - Hey, what is happening guys? (Ê , có gì không tụi mày?) Hey Thuận, Anything interesting? - (Thuận ơi, có gì thú vị không?) Chow down, chown timeTrong Anh Ngữ, chow có thể là tiếng bồi có nguồn gốc từ tiếng Hán: - Chow là thực phẩm. - Chow chow là loại chó lông xù ở Trung Quốc - lông đuôi nhiều xoắn trên lưng . - Chow mein là mì xào giòn. (tiếng Tàu là đồ ăn thừa xào lại cho bọn Mỹ) Chow là từ lóng, là ăn uống ... Còn down = là gì ai cũng biết rồi ! # Chow down - Từ lóng hay dùng cho "nam thực như hổ" hay là ăn vụng, ăn lén ... 1. Ăn uống, ăn sạch nồi .... Ăn nhanh như chó bị đói, ăn ngoàm ngoạp, hì hục , lụp xụp...chó đói khi ăn nó cụp đuôi xuống ...còn là ăn vụng, ăn lén ... 2. Xực 1 bữa no nê - ăn sạch bách không chừa lại một tí nào ! - We can chow this pizza down in about two minutes! - I found a box of cookies and chowed it down before anybody knew what I was doing. (ăn vụng) # Chow time = giờ ăn Ví dụ: Chow Time Doggs! Let's Eat!!! Chú ý! Chớ nên sử dụng từ "chow" với người Tàu !!!!! Hãy xem đây: - My chinese friend told me that "chow" means "hi" in chinese, so I went up to a chinese person and said "chow" and he said F... YOU to me and called me a foreign pig?! punch someone's lights out(Đấm cho ai đó 1 quả đấm làm tối tăm mặt mũi ...)Ví dụ: - You had better stop that, or I will punch your lights out! (Tốt nhứt là mày hãy câm đi / dừng lại đi, hay tao sẽ đấm cho mày một quả hết thấy đường luôn đấy ...) - Do you want me to punch your lights out? (Mày có muốn tao đấm cho một cú vào mặt cho mù mắt không?) - Vinnie wouldn't shut up so I punched his lights out. (Viinie không chịu câm mồm vì thế mà tao đấm cho nó 1 quả tối tăm mặt mày luôn) Zone out - Phrasal verbTo lose concentration or become inattentive.(Mất tập trung hoặc trở nên thiếu chú ý, mơ mơ màng màng... như phải gió ... như bà nhập ... ) 1. Cường was so zoned out that he didn't even notice Lộc slapping him in the back of the head. 2. Lộc zoned out before he slit his wrists. 3. Thuận got kinda zoned out listening to Green Day and forgot to finish her term paper. spun up1. Worked up, aggitated or upset. In state of high anxiety.(Làm việc quá, bị kích động hay bực mình. Trong trạng thái lo lắng cao.) - Mộc Thanh was all spun up over nothing and OGXT told her to relax. 2. Under the influence of a drug which produces a state of high anxiety, aggitation or upset (Chích choát, xì ke, ma túy ... bị phê ... ) - Cường dropped X last night and got all spun up. To bite the dust.Tiếng lóng đồng nghĩa với đang sắp chết / ngủm; hoặc bi thất bại, rớt đài, sạt nghiệp, sụp tiệm, bị loại ra khỏi cuộc chơi ... Ví dụ: - Another one bite the dust (Lại một tên nữa bị ngủm) - A shot rang out, and another cowboy bit the dust (Một tiếng súng vang ra, và một tên cao bồi ngã gục. - The soldier was too young to bite the dust. (Một chiến sĩ còn quá trẻ để hy sinh.) - My old car finally bit the dust. (Chiếc xe củ của tao cuối cùng đã chết toi rồi) - This pen is out of ink and has bitten the dust. (Cây bút hết mực chết tiệt rồi ) - Three hundred more people lost their jobs in the same region when another firm bit the dust. (Ba trăm người nữa trong cùng khu vực đã thất nghiệp khi một công ty khác bị sụp tiệm) - Two Hollywood stars of the thirties have recently bitten the dust. (Hai tài tử điện ảnh trong 30 tài tử tại Hollywood vừa mới chết / hết thời / mất tên tuổi - cái này thuộc về khôi hài) Breathe one's last(Trút hơi thở cuối cùng, tạ thế, mất, qua đời, ra đi, về bên kia ...) Các cách nói trẹo hay nói tránh đi là một hiện tượng văn hóa trong mọi ngôn ngữ. Cụm từ lóng sau đây sẽ nói thay cho từ ngữ cấm kị là "chết" của con người. Người Việt hay Tây Phương họ cũng dùng các cách nói trẹo đi như: - Her eyes fluttered open for a moment and then she breathed her last. (Đôi mắt của bà dập đờn mở ra trong vài giây và sau đó bà trút hơi thở cuối cùng) - She breathed her last at about two o'clock that afternoon. (Bà mất / ra đi / qua đời / thở hơi thở cuối cùng ... vào khoảng 2 giờ chiều hôm đó.) - Cradled in his wife's arms, he breathed his last. (Nằm gọn trong vòng tay của vợ mình, ông trút hơi thở cuối cùng của ông.) buy the farm(Ngụ ý chết vì tai nạn, chết banh xác, chết mất xác, chết đi, qua đời, tạ thế ... hoặc muốn chết thì hãy mua nông trại hay đất để chôn xác như câu chuyện sau đây.) Câu chuyện xảy ra trong một cuốn truyện tên "Of Mice and Men", có hai nhân vật tên là George and Lennie, họ là hai người làm thuê cho các nơi khác, họ luôn luôn nói về chuyện mua một nông trại để về đó ở mà không phải trả lời ai một câu hỏi nào cả. Sau đó, họ hỏi nhau làm sao sẽ mua đất. George phải bắn Lennie chết một cách không đau đớn - Đây là cách làm sao để chết đi có nghĩa là mua đất (thứ mà không ai muốn mua) để chôn mình và từ đó có cụm từ "buy the farm" Cụm từ lóng này phát xuất từ trong quân đội Mỹ. (a) Như một chiếc máy bay chiến đấu bị cắm đầu xuống một nông trại ...không những trả giá bằng cái chết của anh phi công mà còn chôn luôn xác ở đó hoặc phải bồi thường thêm cho thiệt hại. (b) Các anh lính còn sống sót hỏi nhau khi nào mua nông trại (Lính đi đánh giặc ai biết khi nào chết / khi nào chết thì chôn ở đâu / khi nào về vườn để nằm yên khỏi mất xác ... ) Ví dụ: - I'm afraid I have some upsetting news. Your husband was crossing the M4 and, well I'm afraid he bought the farm. (Tôi e rằng tôi có tin sẽ làm cho bà đau lòng. Chồng bà đã đi ngang qua chiếc xe tăng M4 và, vâng anh ta đã chết !) - Hey Vinnie, you just bought the farm. The boss wishes to speak urgently with you! (Ê Vinnie, chết toi mày rồi, xếp muốn nói chuyện với mày ngay đó!!!) - My laptop just bought the farm. (Máy vi tính của tao vào nghỉa địa rồi.) To meet your maker(Theo ông theo bà, qui tiên, chầu trời, lên thiên đàng, về nơi chín suối, xuống âm phủ ... )Vị dụ: - I am tired of your bragging, prepare to meet your maker! (Tao mệt với sự khoe khoang, nói phách của mày lắm rồi, mày chuẩn bị đi gặp gia tiên của mày đi!) - I'm afraid your dog is no more. He's gone to meet his maker. (Tao e rằng con chó của mày không còn đâu. Nó bị làm cầy 7 món rồi - cách nói khôi hài thường gặp khi chọc ghẹo ...) - God made you and you are made to meet him someday! (Chúa tạo ra bạn và bạn được sinh ra để gặp ngài một ngày nào đó! (ngủm rồi còn đâu mà gặp) kick the bucketĐây là một thành ngữ cũng là từ lóng nói trẹo đi là chết - có nhiều giả thuyết cho cách nói lóng này là theo hình ảnh tự treo cổ vào thòng lọng và đá vào cái thùng đựng nước dưới chân. Cũng có giả thuyết cho rằng khi chết thì có một thùng nước thánh mang về từ nhà thờ được đặt ngay dưới chân xác người và người thân sẽ rải nước thánh vào chân người chết. Các giả thuyết khác như lúc chết chân người ta dài ra và có thể đá vào cái thùng để gần đó hay khi giết heo người ta treo nó trên một cây sườn ngang hay là cây đà (bucket theo tiếng địa phương) và con heo khi chết nó có thế đá chân vào cây đà này ... và còn vài giả thuyết như chơi đá lon "Kick the can" của trẻ con, đứa nào đá cái lon mà bị đứa giữ lon bắt gặp được thì coi như chết !Ví dụ: - Didn't you hear? He kicked the bucket - had a heart attack, I think. (Bà có nghe không? Ổng chết rồi - tui nghĩ là ổng bị nhồi máu cơ tim.) - When I kick the bucket, you can just bury me under a tree at the bottom of the garden. (Khi bố chết, con có thể chỉ chôn bố dưới gốc cây ở cuối vườn.) Give a damn(Quan tâm, chăm lo, hành động chăm sóc về một việc gì, hay về một ai đó)Đây là tiếng lóng rất phổ biến - Thông thường chỉ cần nghe ai đó nói DAMN là bạn đã đủ hiểu họ nói gì ngay - Nó có nghĩa rất rộng và có thể kèm theo bất kỳ một câu nói nào. 1. là tiếng kêu kinh hoàng, hoảng hốt, khiếp đảm, khủng khiếp, thất kinh ... - You lost your keys? Damn. (Mày đánh rơi chìa khóa của mày à? Chết mẹ rồi) 2. Diễn đạt mối sợ hải, kinh hải, sợ ai đó, kinh khủng ... - DAAAAMMMMMMMNNNNNN she's hot! (Trời ơi nàng nóng/hấp dẫn kinh khủng quá!) 3. Quan tâm đến một ai đó hay việc gì đó... - I don't give a damn what you think! (Mày nghĩ sao thì nghĩ kệ mày tao đếch cần) 4. Tiếng nguyền rủa hay trù ẻo - You will be damned for doing that. (mày sẽ bị trời tru đất diệt cho việc làm đó.) 5. Tiếng chửi thề với ngữ điệu tục tiểu thay cho giơ ngón tay giữa đồng nghĩa với "xuống địa ngục đi" - Ngữ điệu của dân hè phố ở Việt Nam hay dùng tiếng ĐM cũng đồng nghĩa tiếng DAMN này. - You're so rude! Damn you! (... mẹ mày! Mày mất dạy quá! 6. Tiếng kêu ngạc nhiên Ví dụ có ai đó đứng sau lưng và hù bạn ... BOO! bạn giựt mình kêu lên ... DAMN! 7. Cách nói kèm theo từ "well" thường sử dụng với chữ "better" - You better damn well lock that door! (tốt nhất là mày đóng thật chặt cái cửa lại!) 8. Damn là một tính từ kèm theo các từ như "near", "close" để tăng thêm mức độ nghiêm trọng. - I was damn close to hitting that car! (Một tí ti nữa thôi là tao đụng chiếc xe đó rồi!) 9. Damn là một tán thán từ dùng thay cho chữ "wow" - Damn, that certainly is a colorful shirt. (Ồ...., chắc chắn đây là cái áo đầy màu sắc rồi.) 10. Damn là một tính từ kèm theo bất kỳ một danh từ nào đó để nói lên cảm xúc kỳ thị hay ghét ai trong một câu nói - That damn teacher gave us another pop quiz. (Cha thầy giáo chết tiệt / mắc dịch đó lại cho tụi mình một bài trắc nghiệm ngắn đột xuất nữa rồi.) Tóm tắt: Ngữ điệu của dân hè phố ở Việt Nam hay dùng tiếng Đ.M. trong mọi lời nói cũng đồng nghĩa tiếng DAMN này. Ở Mỹ là tiếng chửi thề trong mọi giới Chửi rủa: - Damn, this sucks - Damn, this is shitty food hay chỉ cần. DAMN! # DAMN là một từ thông dụng: - Your team loses a game, Damn! (Chết toi, đội bóng của mày thua rồi!) - You spill coffee on a white shirt. Damn! (Mày làm rơi cà phê trên áo trắng. Chết mẹ rồi !) # DAMN là lời nguyền rủa: (Trời tru đất diệt mày! Đồ trời đánh, thánh đâm, thứ tiết tiệt, quân mất dạy ...) God damn you! Động từ - Damn you! Tính từ - Turn that damn music down! (Vặn nhỏ thứ nhạc quỉ sứ chết tiệt đó xuống đi!) Have a blast1. to have a great time; to have a lot of fun.(Có những giây phút tuyệt vời, có rất nhiều thú vị.) Ví dụ: - The food was good and we had a blast. Thanks for inviting us to the party. (Thức ăn quá ngon và chúng tôi đã được thưởng thức những giây phút thật tuyệt vời, khá thú vị. Cám ơn rất nhiều vì đã mời chúng tôi tham dự buổi tiệc.) 2. to enjoy doing something very much (Rất thích, rất khoái làm một việc gì đó.) Ví dụ: - We will have a blast tonight at the party! It will be incredible! (Bọn mình sẽ có một đêm thần tiên ở tiệc dạ hội tối nay! Sẽ không thể nào tin được! *** Các ví dụ cho cách cấu trúc: Bé Thảo: - How was your class? Bé Thuận: - I had a blast! My teacher, OGXT, is so great! Dear Papa, I am having a blast here in Việt Nam. I hope to see you soon! Love, Trinh |
Thảo luận, ý kiến hay thắc mắc
Cập nhập lần cuối cùng lúc 8:30h ngày 30 tháng 10 2012
Phạm Công Hiển
No comments:
Post a Comment