Chào mừng các bạn đã đến với ANCNVNgữ Pháp Vỡ Lòng - Động Từ - Verbs - Action words | Trang Chủ |
Động Từ - Action Words
Action words là những chữ nói lên những hành động khi ai đó hoặc vật gì đó làm nên.
Ví dụ:
- Thuận runs.
- Vinnie walks.
- The cat eats.
- Mr. Phạm talks.
- The car runs.
- Quyên plays.
Khi sử dụng action word với một(1)chủ từ ta phải thêm s ở phía sau. Đối với chủ từ số nhiều hay ngôi chính (I=tôi) ta không được thêm s.
Ví dụ:
- One car runs.
- I run.
- Five cars run.
- Vinnie walks.
- Thuận, Vinnie, and Tony walk.
- One cat eats.
- Many cats eat.
Trong ngữ pháp vỡ lòng, bạn chỉ cần biết rằng có 3 loại động từ dó là:
- Transitive Verbs - Loại này nếu cần có một giới từ hay một đối tượng đi theo nó thì nó sẽ đầy đủ ý nghĩa.
- Ví dụ:
- The farmer grows potatoes.
- Elvis sang ballads.
- Vinnie took golf up when he retired. (Phrasal verb)
- Intransitive Verbs - Loại động từ này sử dụng một mình nó cũng đã đủ nghĩa, hoặc thêm giới từ sau nó cũng không thay đổi chủ ngữ.
- Ví dụ:
- Corn grows in the fields.
- Elvis sang all over the world.
- Incomplete Verbs - Loại động từ này co 3 loại khác nhau:
- being verbs - Động từ liên kết hoặc tiếp từ
Ví dụ như: to be, seem, become, taste, smell, sound, feel - auxiliary verbs - Trợ động từ
Ví dụ như: be, have, shall, will, do, and may. - semi-auxiliary verbs - Bán trợ động từ
Ví dụ như: must, can, ought, dare, need.
- being verbs - Động từ liên kết hoặc tiếp từ
Thảo luận, ý kiến hay thắc mắc
Cập nhập lần cuối cùng lúc 8:30h ngày 30 tháng 10 2012
Phạm Công Hiển
No comments:
Post a Comment