Lỗ mũi của con người rất quan trọng dùng để thở và để ngửi.
Mũi cũng được dùng trong thành ngữ và những cách diễn đạt rất phổ biến.
☆ Một số người có khả năng lead someone by the nose (xỏ mũi người khác), khiến người đó phải làm theo bất cứ điều gì mà họ muốn - Ví dụ trong câu sau đây:
If a wife leads her husband by the nose, she makes him do whatever she wants him to do.☆ Một số người khác thì được gọi là hard-nosed (kiên quyết, cứng rắn, khó khăn). Khó mà có thể thay đổi ý kiến hoặc vị trí của họ trên bất cứ điều gì. - Ví dụ câu sau đây:
Some people are said to be hard-nosed. They will not change their opinions or positions on anything.☆ Nếu là một người 'hard-nosed', rất có thể là anh ta sẽ không bao trả một cái giá quá đắt hoặc tiêu xài quá nhiều tiền cho một vật gì hay một dịch vụ nào đó. - Ví dụ câu sau đây:
If someone's hard-nosed, chances are he will never pay through the nose, or pay too much money, for an object or service.
Có giả thuyết cho rằng pay through the nose dựa vào sự kiện ở thế kỷ 19, khi dân Đan Mạch xâm chiếm nước Ái Nhĩ Lan, nếu ai không trả thuế cho họ thì người ấy sẽ bị rạch mũi hay xẻo mũi giống như câu nói trong tiếng Việt trả một cái giá quá đắt hoặc trả với giá cắt cổ.
☆ Đó là điều luôn luôn có lợi khi người ta không chỏ mũi vào việc của người khác. (when people keep their nose out of other people’s business) - Ví dụ câu sau đây:
It is always helpful when people keep their nose out of other people’s business. They do not interfere.☆ Ngược lại với keep their nose out of other people’s business là những người nosey người hay tò mò, đánh hơi, chỏ mũi vào chuyện riêng tư của người khác. - Ví dụ câu sau đây:
If someone who noses around all the time, he is interested in other people’s private matters. He is considered nosey.☆ Nếu một người nào đó keeps his nose to the grindstone có nghĩa là người làm việc rất cực lực, hết sức mình. - Ví dụ câu sau đây:
Someone who keeps his nose to the grindstone works very hard. This can help a worker keep his nose clean or stay out of trouble.☆ Có một cách nói khác thường là no skin off my nose (chuyện không có ảnh hưởng hoặc liên quan đến tôi.)
One unusual expression is that is no skin off my nose. This means that a situation does not affect or concern me.☆ Chúng ta cũng thường hay nói cut off his nose to spite his face (Vuốt mặt phải nể mũi " => “ 不看僧面看佛面 ”)
We also say that sometimes a person cuts off his nose to spite his face. That is, he makes a situation worse for himself by doing something foolish because he is angry.☆ Nhiều vấn để có thể xảy ra nếu như một người nào đó look down his nose hoặc turn up his nose (nhìn xuống sóng mũi của mình hoặc hất mũi lên trời - nhìn người khác với nửa con mắt hay tỏ thái độ khinh thị rằng chuyện đó chẳng có gì quan trọng, không đáng để ý tới hoặc cho rằng mình giỏi hơn, khá hơn tất cả mọi người khác.
More problems can develop if a person looks down his nose at someone or something. The person acts like something is unimportant or worthless. This person might also turn up his nose at something that he considers not good enough. This person thinks he is better than everyone else. He has his nose in the air.☆ Ở trường học nếu học sinh thumb their nose với thầy giáo có nghĩa là chúng không thèm nghe theo lời thầy hoặc từ chối làm bài tập.
In school, some students thumb their nose at their teacher. They refuse to obey orders or do any work.☆ Có lẽ là các học sinh này không biết các đáp án của bài tập. Mẹ tôi thường nói... right under your nose (câu trả lời ở ngay trước mũi đấy)
Maybe these students do not know the correct answers. My mother always told me, if you study hard, the answers should be right under your nose or easily seen.
Chúng ta đã biết vài thành ngữ về mũi.
Thế thì có cách diễn đạt nào về tai không?
☆ Chắc chắn là có. Tôi hi vọng là bạn đang all ears (rất háo hức, vểnh tai lên để nghe)
Well, I hope you are all ears or very interested in hearing more expressions.☆ Chúng ta có thể put a bug in someone's ear (nhắc nhở ai đó một chuyện gì phải làm trong tương lai) - Ví dụ trong câu sau đây:
We might even put a bug in your ear or give you an idea about something.Cho một con bọ hay con kiến vào lỗ tai, chắc chắn là mình sẽ nghe nó nhắc nhở là mình phải móc nó ra.
☆ Chúng ta cũng thường được người dăn rằng keep your ear to the ground có nghĩa là hãy đề cao cảnh giác hoặc nghe ngóng tình hình hiện tại.
We also advise you to keep your ear to the ground. This means to be interested in what is happening around you and what people are thinking.☆ Nếu mình là một người tốt và mình sẽ lend an ear cho bạn mình, có nghĩa là mình sẵn sàng lắng nghe những khó khăn mà bạn mình muốn bày tỏ.
If you are a good person, you will lend an ear to your friends. You will listen to them when they have a problem they need to talk about.☆ Thí dụ cuối cùng trong bài học này là to play it by ear. Có hai nghĩa khác nhau:
1. Tới đâu hay tới đó hoặc tới lúc đó rồi hẵng hay.
- I'm not sure how long I'll stay connected with Google Hangouts. I'll just play it by ear.
2. Dùng một nhạc cụ nào đó để chơi một bản nhạc theo giai điệu mà mình đã từng nghe mà không cần nhìn hay đọc nốt nhạc.
- My brother can play anything on the piano by ear.
No comments:
Post a Comment