♠ Chào mừng các bạn đã đến với Anh Ngữ cho Người Việt ...Past Perfect - Thì Quá Khứ Hoàn Thành | Trang Chủ |
Hoo Hoo ... | Trước hết, khi bạn tham khảo về hướng dẫn này, bạn nên ôn lại một vài thứ cực kỳ quan trọng như : VERBS TENSE , thế nào là một PARTICIPLE , GERUND , NORMAL VERB , NON-CONTINUOUS VERB , và MIXED VERB . Nếu bạn chưa có khái niệm cụ thể về chúng , tốt hơn là bạn nên dừng lại ở đây và đi ngược lại ► Trang Chủ của bài này |
Chúng ta dùng Past Perfect để phát biểu ý tưởng một điều gì đó xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Nó cũng có thể cho ta thấy một việc đã xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Ví dụ:
1. Hành động được hoàn toàn kết thúc trước khi một điều gì xảy ra sau đó trong quá khứ
Với những động từ không tiếp diễn và một vài tiếp diễn sử dụng những động từ hỗn hợp chúng ta dùng Past Perfect để bày tỏ rằng điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ và tiếp diễn cho đến khi một hành động khác xảy ra.
Ví dụ:
Thời gian cụ thể với Past Perfect
Không giống như với các Present Perfect, nó có thể sử dụng các từ thời gian cụ thể hoặc cụm từ với Past Perfect. Mặc dù điều này có thể sử dụng nhưng thường là không cần thiết.
Ví dụ:
Hơn Thế Nữa, Nếu hành động đã xảy ra tại một thời điểm cụ thể, Simple Past có thể được sử dụng thay vì Past Perfect nếu những từ "before" hoặc "after" được sử dụng trong câu. Từ "before" và "after" thực sự cho bạn biết những gì xảy ra trước, do đó, Past Perfect là tùy chọn. Vì lý do này, cả hai câu dưới đây là chính xác.
Ví dụ:
Cách sắp đặt trạng từ
Các ví dụ qua những chữ sau đây cho ta thấy sự sắp đặt trạng từ trong ngữ pháp: always, only, never, ever, still, just, ...
Ví dụ:
- You had studied English before you moved to New York.
- Had you studied English before you moved to New York?
- You had not studied English before you moved to New York.
Past Perfect - Thì Quá Khứ Hoàn Thành
[ had + past participle ]
Khẳng Định | Phủ Định | Nghi Vấn |
|
|
|
Cách sử dụng thì Past Perfect
1. Hành động được hoàn toàn kết thúc trước khi một điều gì xảy ra sau đó trong quá khứ
- I had never seen such a beautiful beach before I went to Đà Nẵng.
- I did not have any money because I had lost my wallet.
- Vinnie knew Sai-Gon so well because he had visited the city several times.
- Had Thuận ever studied English before she moved to U.S. ?
- She only understood the movie because she had read the book.
- Thuận had never been to an opera before last night.
- We were not able to get a hotel room because we had not booked in advance.
- A: Had you ever visited the U.S. before your trip in 2006?
B: Yes, I had been to the U.S. once before.
Với những động từ không tiếp diễn và một vài tiếp diễn sử dụng những động từ hỗn hợp chúng ta dùng Past Perfect để bày tỏ rằng điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ và tiếp diễn cho đến khi một hành động khác xảy ra.
Ví dụ:
- We had had that car for ten years before it broke down.
- By the time Alex finished his studies, he had been in London for over eight years.
- They felt bad about selling the house because they had owned it for more than forty years.
Mặc dù việc sử dụng trên của Past Perfect thường được giới hạn trong các "Động Từ Không Tiếp Diễn" và những "Không tiếp diễn dùng các Động Từ Hỗn Hợp", những chữ như "live," "work," "teach," và "study" đôi khi được sử dụng theo cách này mặc dù chúng không phải là "động từ không liên tục".Quan trọng nên ghi nhớ :
Không giống như với các Present Perfect, nó có thể sử dụng các từ thời gian cụ thể hoặc cụm từ với Past Perfect. Mặc dù điều này có thể sử dụng nhưng thường là không cần thiết.
Ví dụ:
- She had visited her Vietnamese relatives once in 1993 before she moved in with them in 1996.
Hơn Thế Nữa, Nếu hành động đã xảy ra tại một thời điểm cụ thể, Simple Past có thể được sử dụng thay vì Past Perfect nếu những từ "before" hoặc "after" được sử dụng trong câu. Từ "before" và "after" thực sự cho bạn biết những gì xảy ra trước, do đó, Past Perfect là tùy chọn. Vì lý do này, cả hai câu dưới đây là chính xác.
Ví dụ:
- She had visited her Vietnamese relatives once in 1993 before she moved in with them in 1996.
- She visited her Vietnamese relatives once in 1993 before she moved in with them in 1996.
She never saw a bear before she moved to Alaska.(Không đúng)- She had never seen a bear before she moved to Alaska. (Chính xác)
Cách sắp đặt trạng từ
- You had previously studied Vietnamese before you moved to Vietnam.
- Had you previously studied Vietnamese before you moved to Vietnam?
- George had repaired many cars before he received his mechanic's license. (Hành động cách)
- Many cars had been repaired by George before he received his mechanic's license. (Thụ động cách)
Thảo luận, ý kiến hay thắc mắc
Cập nhập lần cuối cùng lúc 8:30h ngày 30 tháng 10 2012
Phạm Công Hiển
No comments:
Post a Comment