♠ Chào mừng các bạn đã đến với Anh Ngữ cho Người Việt ...Các Thì Của Động Từ Trong Tiếng Anh | Trang Chủ |
Hoo Hoo ... | Verb tenses là những THÌ hoặc THỜI của động từ trong Tiếng Anh được chia ra nhiều nhóm khác nhau để diễn tả "thời gian" trong câu nói của họ. Đôi khi bạn không thể nào tìm thấy chúng trong ngôn ngữ riêng của mình. Sự kiện này không phải là một trở ngại nếu bạn chịu khó học hướng dẫn này, bạn sẽ học cách suy nghĩ giống như một người bản xứ khi sử dụng tiếng Anh ! |
Trước khi bạn học bài học này, điều cực kỳ quan trọng là bạn phải hiểu rằng không phải Động từ nào trong tiếng Anh cũng giống nhau cả. Trong Tiếng Anh động từ được chia ra ba nhóm:
Động từ Bình Thường, Động từ không tiếp diễn, và Động từ hổn hợp
Nhóm I - Các động từ Bình Thường
(NORMAL VERBS)
Hầu hết các động từ là những động từ bình thường. Những động từ này là những động từ chỉ về hoạt động bằng thể xác mà các bạn được nhìn thấy. Chúng ta có thể sử dụng chúng ở tất cả các THÌ.Động từ Bình Thường
Ví dụ:- I eat dinner every day.
- I am eating dinner now.
Nhóm II - Động từ không tiếp diễn
(NON-CONTINUOUS VERBS)
Nhóm động từ này ít hơn nhóm một. Chúng là những động từ mà bạn không thể thấy người khác đang làm. Nhóm từ này rất ít khi sử dụng trong thời tiếp diễn. Chúng được bao gồm như sau:Động từ trừu tượng
to be, to want, to cost, to seem, to need, to care, to contain, to owe, to exist...Động từ sở hữu
to possess, to own, to belong...Động từ cảm xúc
to like, to love, to hate, to dislike, to fear, to envy, to mind...Ví dụ:
He is needing help now.(Không Đúng)- He needs help now. (Đúng)
He is wanting a drink now.( Không Đúng )- He wants a drink now. (Đúng)
Nhóm III - Động từ hổn hợp
(MIXED VERBS)
Nhóm động từ này có ít nhất trong 3 nhóm. Chúng có nhiều nghĩa duy nhất của nó. Một vài số ứng xử như một động từ tiếp diễn cũng có khi chúng ứng xử như các động từ bình thường. Động từ hổn hợp
to appear, to feel, to have, to hear, to look, to see, to weigh...Danh sách các Động Từ Hổn Hợp kèm theo thí dụ và định nghĩa:
to appear:
- Thuận appears confused. (Động từ không tiếp diễn)
Thuận seems confused. - My favorite singer is appearing at the jazz club tonight. (. (Động từ bình thường) )
My favorite singer is giving a performance at the jazz club tonight.
- I have a dollar now. (Động từ không tiếp diễn)
I possess a dollar. - I am having fun now. (Động từ bình thường)
I am experiencing fun now.
- She hears the music. (Động từ không tiếp diễn)
She hears the music with her ears. - She is hearing voices. (Động từ bình thường)
She hears something others cannot hear. She is hearing voices in her mind.
- Thuận looks tired. (Động từ không tiếp diễn)
She seems tired. - Quyên is looking at the pictures. (Động từ bình thường)
She is looking with her eyes.
- Vinnie misses Thuận. (Động từ không tiếp diễn)
He is sad because she is not there. - Thuận is missing her favorite TV program. (Động từ bình thường)
She is not there to see her favorite program.
- I see her. (Động từ không tiếp diễn)
I see her with my eyes. - I am seeing the doctor. (Động từ bình thường)
I am visiting or consulting with a doctor. (Also used with dentist and lawyer.) - I am seeing her. . (Động từ bình thường)
I am having a relationship with her. - He is seeing ghosts at night. (Động từ bình thường)
He sees something others cannot see. For example ghosts, aura, a vision of the future, etc.
- The coffee smells good. Động từ không tiếp diễn
The coffee has a good smell. - I am smelling the flowers. (Động từ bình thường)
I am sniffing the flowers to see what their smell is like.
- The coffee tastes good. (Động từ không tiếp diễn)
The coffee has a good taste. - I am tasting the cake. (Động từ bình thường)
I am trying the cake to see what it tastes like.
- He thinks the test is easy. (Động từ không tiếp diễn)
He considers the test to be easy. - She is thinking about the question. (Động từ bình thường)
She is pondering the question, going over it in her mind.
- The table weighs a lot. (Động từ không tiếp diễn)
The table is heavy. - She is weighing herself. (Động từ bình thường)
She is determining her weight.
Vài động từ có những đặc tính rất dễ bị nhầm lẫn:
to be:- Tony is American. (Động từ không tiếp diễn)
Tony is an American citizen. - Tony is being very American. (Động từ bình thường)
Tony is behaving like a stereotypical American. - Tony is being very rude. (Động từ bình thường)
Tony is behaving very rudely. Usually he is not rude. - Tony is being very formal. (Động từ bình thường)
Tony is behaving very formally. Usually he is not formal.
to feel:
- The massage feels great. (Động từ không tiếp diễn)
The massage has a pleasing feeling . - I don't feel well today. Đôi khi sử dụng như một động từ không tiếp diễn
I am a little sick.
I am not feeling well today. Đôi khi được sử dụng như động từ bình thường
I am a little sick.
Cách Sử Dụng Các Thì Của Động Từ Trong Tiếng Anh
► Bảng Chỉ Dẫn các thì thuộc về chủ động và thụ động
(Active / Passive Tenses Chart)
Thảo luận, ý kiến hay thắc mắc
Cập nhập lần cuối cùng lúc 8:30h ngày 30 tháng 10 2012
Phạm Công Hiển
No comments:
Post a Comment