♠ Chào mừng các bạn đã đến với Anh Ngữ cho Người Việt ...Past Simple - Quá Khứ Đơn Giản | Trang Chủ |
Hoo Hoo ... | Trước hết, khi bạn tham khảo về hướng dẫn này, bạn nên ôn lại một vài thứ cực kỳ quan trọng như : VERBS TENSE , thế nào là một PARTICIPLE , GERUND , NORMAL VERB , NON-CONTINUOUS VERB , và MIXED VERB . Nếu bạn chưa có khái niệm cụ thể về chúng , tốt hơn là bạn nên dừng lại ở đây và đi ngược lại ► Trang Chủ của bài này |
Mẫu Past Simple
[ VERB+ed] or irregular verbs ]
Thể Khẳng Định | Thể Phủ Định | Thể Nghi Vấn |
|
|
|
Cách Sử Dụng Past Simple
- Past Simple là những động từ nguyên dạng - to + ED được sử dụng một cách đơn giản cho những sự việc đã hoàn toàn chấm dứt như:
- Few years ago I worked in the supermarket (Đã chấm dứt - vài năm về trước)
- We lived in Holland in 1991 (Đã chấm dứt trong gian nào đó trong quá khứ - Năm 1991)
- I collected stamps when I was a child (Nói về thói quen trong quá khứ - Hồi còn bé
- Once upon a time there was a farmer, who lived in a small village (Kể lại chuyện xảy ra trong quá khứ - Ngày xửa ngày xưa có lần)
- To Walk + ed = Walked (I Walked)
- To Pass + ed = Passed (Yesterday he passed exams)
- To Work + ed = Worked (Phoibi workedin a shop when she lived in Florida)
Trường hợp ngoại lệ 1 : nếu một động từ chấm dứt bằng nguyên E ta chỉ + thêm D
Ví dụ:
- To Change + d = Changed (She changed the nappy)
Ví dụ:
- To Stop + p + ed = Stopped (Yesterday I stopped)
- To plan + n + ed = Planned (I planned the trip to New York last year)
Ví du:
- To Panic + k + ed = panicked (Yesterday they panicked)
Ví dụ :
- To Carry - y + i + ed = Carried ( Yesterday she carried the suitcase to the airport )
1. Hành Động đã chấm dứt trong quá khứ
Sử dụng quá khứ đơn giản để thể hiện ý tưởng một hành động bắt đầu và kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Đôi khi, người nói có thể không thực sự đề cập đến, nhưng họ vẫn có một khoảng thời gian cụ thể trong đầu.
Ví dụ:
- I saw a movie yesterday.
- I didn't see a play yesterday.
- Last year, I traveled to Vietnam.
- Last year, I didn't travel to Vietnam.
- Did you have dinner last night?
- She washed her car.
- He didn't wash his car.
2. Một loạt hành động đã chấm dứt
Chúng ta dùng Past Simple để liệt kê một loạt hành động đã tiếp nối nhau theo thứ tự trước sau trong quá khứ
Ví dụ:
- I finished work, walked to the beach, and found a nice place to swim.
- He arrived from the airport at 8:00, checked into the hotel at 9:00, and met the others at 10:00.
- Did you add flour, pour in the milk, and then add the eggs?
3 Thời Hạn Trong Quá Khứ
Simple Past có thể được sử dụng với một thời hạn mà hành động bắt đầu và dừng lại trong quá khứ. Khoảng thời gian này thường được chỉ định bởi diễn đạt như: for two years, for five minutes, all day, all year, etc.
Ví dụ:
- I lived in Brazil for two years.
- Shauna studied Japanese for five years.
- They sat at the beach all day.
- They did not stay at the party the entire time.
- We talked on the phone for thirty minutes. A: How long did you wait for them? B: We waited for one hour.
4. Thói quen trong quá khứ
Simple Past có thể được sử dụng để diễn tả một thói quen đã chấm dứt trong quá khứ. Nó đồng nghĩa như là "thường khi","không bao giờ", "hồi nhỏ" ... Để làm sáng tỏ hơn về thói quen ấy ta hay sử dụng những từ như: always, often, usually, never, when I was a child, when I was younger, v.v...
Ví dụ:
- I studied French when I was a child.
- He played the violin.
- He didn't play the piano.
- Did you play a musical instrument when you were a kid?
- She worked at the movie theater after school.
- They never went to school, they always skipped class.
5. Sự thật trong quá khứ hoặc Khái quát
Simple Past cũng có thể được sử dụng để mô tả sự kiện trong quá khứ hoặc khái quát không còn đúng nữa. Như những ví dụ ở trên và cách sử dụng này khá tương tự như khái niệm "used to".
Ví dụ:
- She was shy as a child, but now she is very outgoing.
- He didn't like tomatoes before.
- Did you live in Texas when you were a kid?
- People paid much more to make cell phone calls in the past.
Quan Trọng - When-Clauses xảy ra trước
Mệnh đề là nhóm từ có ý nghĩa, nhưng thường là các câu không hoàn chỉnh. Một số mệnh đề bắt đầu với từ "when" như "when I dropped my pen..." hoặc là "when class began..." Những mệnh đề này được gọi là when-clauses, và chúng rất quan trọng. Những ví dụ sau đây được dùng với when-clauses.
Ví dụ:
- When I paid her one dollar, she answered my question.
- She answered my question when I paid her one dollar.
Ví dụ:
- I paid her one dollar when she answered my question.
Vị trí, sắp đặt trạng từ
Ví dụ sau đây sẽ cho ta thấy vị trí trạng từ qua các từ như: always, only, never, ever, still, just, etc.
Ví dụ
- You just called Debbie.
- Did you just call Debbie?
Thể Chủ Động và Thụ Động
Ví dụ:
- Tom repaired the car. (Hoạt động)
- The car was repaired by Tom. (Thụ động)
Thảo luận, ý kiến hay thắc mắc
Cập nhập lần cuối cùng lúc 8:30h ngày 30 tháng 10 2012
Phạm Công Hiển
No comments:
Post a Comment