♠ Chào mừng các bạn đã đến với Anh Ngữ cho Người Việt ...Present Simple Tense - Thì Hiện Tại Đơn Giản | Trang Chủ |
Hoo Hoo ... | Trước hết, khi bạn tham khảo về hướng dẫn này, bạn nên ôn lại một vài thứ cực kỳ quan trọng như : VERBS TENSE , thế nào là một PARTICIPLE , GERUND , NORMAL VERB , NON-CONTINUOUS VERB , và MIXED VERB . Nếu bạn chưa có khái niệm cụ thể về chúng , tốt hơn là bạn nên dừng lại ở đây và đi ngược lại ► Trang Chủ của bài này |
Các Mẫu của thì Hiện Tại Đơn Giản - Simple Present
[ Động Từ ] + s/es ở ngôi thứ ba số ít
Hầu hết cho các Động từ
Hầu hết các động từ được chia ra giống như động từ "Run" dưới đây. Chú ý cách thêm "s" cho ngôi thứ ba số ít ở thể khẳng định. Trong các thể phủ định và nghi vấn của ngôi thứ ba được thực hiện bằng cách sử dụng "does."
Thể Khẳng Định | Thể Phủ Định | Thể Nghe Vấn |
|
|
|
Thay vì thêm "s," "es" được sử dụng ở thể khẳng định, ngôi thứ ba của các động từ chấm dứt bằng các Âm từ: s, z, sh, ch, j hoặc zs (như trong Zsa Zsa). Những mẫu đặc biệt "es" này đã được đánh dấu hoa thị ( * ) như sau.
Thể Khẳng Định | Thể Phủ Định | Thể Nghe Vấn |
|
|
|
To Have
Động từ "have" là động từ bất qui tắt. Trong thể khẳng định của ngôi thứ ba, những mẫu đặc biệt này đã được đánh dấu hoa thị ( * ) như sau.
Thể Khẳng Định | Thể Phủ Định | Thể Nghe Vấn |
|
|
|
To Be
Động từ "be" là một động từ bất qui tắt. Trong thì Hiện tại đơn giản (Simple Present), nó cũng có các mẫu khác trong thể nghi vấn và thể phủ định.
Thể Khẳng Định | Thể Phủ Định | Thể Nghe Vấn |
|
|
|
Động từ Khuyết - Modal Verbs
Modal Verbs ứng xử khác hơn động từ khác. Chú ý rằng chúng không có "s" ở ngôi thứ ba - đó là không có sự khác biệt giữa các ngôi. Giống như động từ "be" mô tả ở trên, Modal verbs cũng có các dạng câu hỏi khác nhau và các hình thức phủ định trong Simple Present (thì hiện tại đơn giản).
Thể Khẳng Định | Thể Phủ Định | Thể Nghe Vấn |
|
|
|
Cách Sử Dụng Simple Present
Present Simple Tense chỉ là một động từ đơn thuần sử dụng cho sự việc không phải ngay bây giờ như :
- I walk to school (Tao đi bộ đến trường).
- They like Pizza (Bọn nó thích Pizza)
- He walks to school (Thằng đó đi bộ đến trường)
- She likes Pizza (Nhỏ ấy thích Pizza)
Có ba tình huống bắt buộc bạn phải sử dụng thì này là :
- Facts - Sự thật, những sự việc luôn luôn đúng như:
- I live in England (Tôi sống ớ Anh Quốc)
- My friend speakes five languages (Bạn tôi nói được 5 ngôn ngữ)
- This man works for British Airways (Người đàn ông này làm việc cho British Airways)
- Short Actions - Hành Động Ngắn như
- He looks at his watch (Cậu ấy nhìn đồng hồ.)
- She opens the door (Cô ta mở cửa.)
- I switch on the computer (Tôi bật máy Vi tính.)
- Habits - Thói Quen, những sự việc hay làm thường xuyên, mỗi ngày , mỗi tuần, mỗi tháng hoặc hằng năm . Những từ hay sử dụng như : always , sometimes, often ... trong những câu như :
- I always wash my car on Saturday (Tôi luôn giặt đồ vào Thứ Bảy)
- She drinks a glass of red wine every evening (Mợ ấy uống một ly rượu đỏ mỗi tối)
- He goes on Holiday three times a year (Ông ta đi vào ngày lễ ba lần mỗi năm)
1. Hành động lặp đi lặp lại
Dùng Simple Present để diễn đạt ý tưởng một hành động được lặp đi lặp lại hoặc thường lệ. Các hành động có thể là một thói quen, một sở thích, một sự kiện hàng ngày, một sự kiện theo lịch trình hoặc một cái gì đó thường xảy ra. Nó cũng có thể là một cái gì đó một người thường quên hay thường không làm.
Ví dụ:
- I play tennis.
- She does not play tennis.
- Does he play tennis?
- The train leaves every morning at 8 AM.
- The train does not leave at 9 AM.
- When does the train usually leave?
- She always forgets her purse.
- He never forgets his wallet.
- Every twelve months, the Earth circles the Sun.
- Does the Sun circle the Earth?
2. Sự thật hoặc Khái quát
Simple Present còn có thể chỉ rõ người nói tin rằng một sự kiện đã được đúng sự thật trước đó, đúng bây giờ, và sẽ là sự thật trong tương lai. Nó không quan trọng nếu người nói có chính xác về thực tế hay không. Nó cũng được dùng để "tổng quát hóa" về con người hoặc những thứ khác, vật khác ...
Ví dụ:
- Cats like milk.
- Birds do not like milk.
- Do pigs like milk?
- California is in America.
- California is not in the United Kingdom.
- Windows are made of glass.
- Windows are not made of wood.
- New York is a small city. 3 ví dụ cuối cùng ở trên chúng không quan trọng rằng điều này có đúng sự thật hay không.
3. Lịch trình sự kiện trong tương lai gần
Người nói thỉnh thoảng sử dụng Simple Present để nói về các sự kiện theo lịch trình trong tương lai gần. Điều này thường được thực hiện khi nói về phương tiện giao thông công cộng, nhưng nó cũng được sử dụng với các sự kiện khác rất thông dụng
Ví dụ:
- The train leaves tonight at 6 PM.
- The bus does not arrive at 11 AM, it arrives at 11 PM.
- When do we board the plane?
- The party starts at 8 o'clock.
- When does class begin tomorrow?
4. Now (Động từ không tiếp diễn - Non-Continuous Verbs)
Người nói đôi lúc sử dụng Simple Present để thể hiện ý tưởng một hành động đang xảy ra hoặc không xảy ra ngay bây giờ. Điều này chỉ có thể được thực hiện với những động từ không tiếp diễn (Non-Continuous Verbs) và một số Động từ hỗn hợp (Mixed Verbs) .
Ví dụ:
- I am here now.
- She is not here now.
- He needs help right now.
- He does not need help now.
- He has his passport in his hand.
- Do you have your passport with you?
Vị trí, sắp đặt của trạng từ
Những ví dụ sau đây cho thấy vị trí của các trạng từ trong ngữ pháp khi sử dụng các từ như: always, only, never, ever, still, just, etc.
Ví dụ
- You only speak English.
- Do you only speak English?
Thể Hành Động / Thụ Động
Ví dụ
- Once a week, Tom cleans the car. (Hành động)
- Once a week, the car is cleaned by Tom. (Thụ động)
Thảo luận, ý kiến hay thắc mắc
Cập nhập lần cuối cùng lúc 8:30h ngày 30 tháng 10 2012
Phạm Công Hiển
No comments:
Post a Comment