♠ Chào mừng các bạn đã đến với Anh Ngữ cho Người Việt ...Future Continuous - Thì Tương lai tiếp diễn | Trang Chủ |
Hoo Hoo ... | Trước hết, khi bạn tham khảo về hướng dẫn này, bạn nên ôn lại một vài thứ cực kỳ quan trọng như : VERBS TENSE , thế nào là một PARTICIPLE , GERUND , NORMAL VERB , NON-CONTINUOUS VERB , và MIXED VERB . Nếu bạn chưa có khái niệm cụ thể về chúng , tốt hơn là bạn nên dừng lại ở đây và đi ngược lại ► Trang Chủ của bài này |
Future Continuous còn có tên là Future Progressive. Chúng được sử dụng cho những thể hiện "sẽ đang xãy ra" trong tương lai. Ví dụ trong tiếng Việt, chúng ta nói một câu như "Ngày mai, cũng vào giờ phút này anh sẽ đang đứng đây chờ em đến" Future Continuous được hình thành với động từ TO BE + động từ chính + ING . ING theo sau động từ chính được gọi là Hiện Tai Phân Từ .
Dạng khẳng định (xác nhận) | Dạng Phủ Định | Dạng Chất Vấn | ||||||||||
I | will | be | reading | I | will | not | be | reading | Will | I | be | reading? |
You | will | be | reading | You | will | not | be | reading | Will | you | be | reading? |
He | will | be | reading | He | will | not | be | reading | Will | he | be | reading? |
She | will | be | reading | She | will | not | be | reading | Will | she | be | reading? |
It | will | be | reading | It | will | not | be | reading | Will | it | be | reading? |
We | will | be | reading | We | will | not | be | reading | Will | we | be | reading? |
You | will | be | reading | You | will | not | be | reading | Will | you | be | reading? |
They | will | be | reading | They | will | not | be | reading | Will | they | be | reading? |
Cách sử dụng thì Tương Lai Tiếp Diễn (Future Continuous Tense).
Hầu hết chúng ta dùng nó để diễn tả một hoạt động sẽ xãy ra trong tương lai và sẽ tiếp diễn ở một khoản thời gian nhất định. Chúng ta có thể chỉ định thời giờ khi hoạt động đó xãy ra.
Ví dụ:
- Tom will be attending the conference next month.
- They'll be shopping all afternoon.
- I'll be working late at the office tonight.
- We'll be flying over the Atlantic Ocean for three hours.
- Tonight at 11 p.m, we will be dancing at the party.
Future Continuous đựơc dùng để nói về một hoạt động vừa mới hay đang bắt đầu từ bây giờ sẽ được tiếp diễn vào một thời điểm nhất định trong tương lai
Ví dụ:
- They'll be studying until 5 o'clock.
- She'll be playing tennis until she gets tired.
- Susan will be waiting for the bus 10 more minutes.
Interrupted Action in the Future - Hoạt động bị gián đoạn trong tương lai
Sử dụng Future Continuous để biểu lộ một hoạt động trong tương lai đang tiếp diễn lâu hơn bị gián đoạn bởi một hoạt động ngắn hơn. Trường hợp này hoạt động ngắn trong tương lai được phát biểu bằng "thì hiện tại đơn giản" (Present Simple) :
Ví dụ:
- I will be watching TV when she arrives tonight.
- I will be waiting for you when your bus arrives.
- I am going to be staying at the Madison Hotel, if anything happens and you need to contact me.
- He will be studying at the library tonight, so he will not see Jennifer when she arrives.
Để ý các thí dụ ở trên cho ta thấy sự gián đoạn ở những chữ được gạch dưới, chúng được dùng trong thì Simple Present (thì hiện tại đơn giản) hơn là Simple Future (thì tương lai đơn giản). Đây là qui luật ► No Future in Time Clauses.
Specific Time as an Interruption in the Future - Thay cho những thí dụ ở trường hợp dùng hành động ngắn để gián đoạn một hành động khác đang xãy ra ở phía trên; chúng ta có thể sử dụng giờ giấc hay một thời điểm nhất định giống như một gián đoạn hoạt động trong tương lai
Ví dụ:
- Tonight at 6 PM, I am going to be eating dinner. Tối nay tôi sẽ bắt đầu sớm hơn và sẽ tiến hành bữa ăn tối lúc 6 giờ.
- At midnight tonight, they will still be driving through the desert. Tối nay lúc nửa đêm, họ vẫn đang trong tiến trình lái xe xuyên qua sa mạc.
Trong thì Simple Future (Tương Lai Đơn Giản), thì giờ được định rõ cho ta thấy hành động được khởi đầu hay chấm dứt.
Ví dụ:
a) Tonight at 6 PM, I am going to eat dinner.
I am going to start eating at 6 PM.
Trong thì Future Continuous (Tương Lai Tiếp Diễn) thì giờ được định rõ thật sự gián đoạn hành động.
Ví dụ:
b) Tonight at 6 PM, I am going to be eating dinner.
I am going to start earlier and I will be in the process of eating dinner at 6 PM.
Chúng ta cũng có thể sử dụng Continuous để hoạch định những việc được trông thấy đang xãy ra trong tương lai:
Ví dụ:
- You'll recognize me when you get there. I'll be wearing jeans and a white t-shirt. I'll be sitting at a table at the corner and reading a newspaper.
- This time tomorrow I'll be having dinner at one of the New York's finest restaurants.
Future Continuous được dùng để nói về những điều ta tin tưởng hay tiên đoán đang xãy ra ngay trong lúc nói (câu 1,2) hoặc sẽ được xãy ra vào một thời điểm trong tương lai (câu 3):
Ví dụ:
- Don't call him now, he'll be doing his homework.
- I don't want to disturb them. Im sure they'll be cleaning their house at the moment.
- Please, don't come at 9 o'clock. She'll be sleeping at that time.
Chúng ta cũng thương dùng Future Continuous để nói về những việc chúng ta đang mong đợi sẽ xãy ra tự nhiên và chắc chắn. :
Ví dụ:
- I will be seeing Ann tomorrow at the office. (we work together)
- We will be meeting Mike at the festival this weekend.
Future Continuous cũng được dùng để tiên đoán hoặc một xu hướng kỳ vọng trong tương lai.
Ví dụ:
By 2030, most people in Africa will be living in urban areas.
Đôi khi ta sử dụng Future Continuous trong một lời yêu cầu lịch sự, khi chúng ta muốn dò xét kế hoạch của họ là gì :
Ví dụ:
- Will you be coming with me to the concert tonight?
- Will you be going to the next meeting in December?
Parallel Actions - Trong Anh Ngữ, chúng ta thường sử dụng hàng loạt hoạt động sẽ được "đang xãy ra" để mô tả "bầu không khí" đang hoạt động cùng một lúc ở một thời điểm nào đó trong tương lai.
Vi dụ:
- When I arrive at the party, everybody is going to be celebrating. Some will be dancing. Others are going to be talking. A few people will be eating pizza, and several people are going to be drinking beer. They always do the same thing.
- I am going to be studying and he is going to be making dinner.
- Tonight, they will be eating dinner, discussing their plans, and having a good time.
- While Ellen is reading, Tim will be watching television. Hãy xem xét : "is reading" vì mệnh đề chỉ về thời gian có chứa từ "while". Đây là qui luật ► No Future in Time Clauses.
Những điều cần ghi nhớ khi sử dụng Future Continuous
1. "No Future in Time Clauses" - Không có Tương Lai trong những mệnh đề thời gian ."
Giống như tất cả các thì của tương lai, không được dùng Future Continuous trong các mệnh đề bắt đầu với thời gian để phát biểu một sự việc sẽ đang diễn biến trong tương lai như những từ :
when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless, v.v.
Thay vì Future Continuous, ta phải sử dụng Present Continuous (thì hiện tại tiếp diễn).
Ví dụ:
While I am finishing my homework, she is going to make dinner. Chính xác √
2. Những động từ không tiếp diễn không thể dùng được trong thì tiếp diễn
trong số đó có những từ hổn hợp cũng không thể sử dụng được cho tương lai tiếp diễn . Thay vì sử dụng Future Continuous với những động từ này, ta phải dùng thì Simple Future.
Ví dụ:
Jane will be at my house when you arrive. Chính xác √
Thảo luận, ý kiến hay thắc mắc
Cập nhập lần cuối cùng lúc 8:30h ngày 30 tháng 10 2012
Phạm Công Hiển
No comments:
Post a Comment