♠ Chào mừng các bạn đã đến với Anh Ngữ cho Người Việt ...Present Perfect - Thì hiện tại hoàn thành | Trang Chủ |
Hoo Hoo ... | Trước hết, khi bạn tham khảo về hướng dẫn này, bạn nên ôn lại một vài thứ cực kỳ quan trọng như : VERBS TENSE , thế nào là một PARTICIPLE , GERUND , NORMAL VERB , NON-CONTINUOUS VERB , và MIXED VERB . Nếu bạn chưa có khái niệm cụ thể về chúng , tốt hơn là bạn nên dừng lại ở đây và đi ngược lại ► Trang Chủ của bài này |
Trong Tiếng Anh, Present Perfect là Thì hiện tại hoàn thành. Chúng ta sử dụng thì này để nói về những hoạt động đã xảy ra ở một thời điểm không cụ thể trong quá khứ. Thời gian này không mấy quan trọng.
Ta không được sử dụng thì này với những từ về thời gian như :
yesterday, one year ago, last week, when I was a child, when I lived in Vietnam, at that moment, that day, one day, etc.
Chúng ta có thể sử dụng Present Perfect với những từ như:
ever, never, once, many times, several times, before, so far, already, yet, etc.
Ví dụ:
|
|
Khái niệm về thời điểm không xác định trong quá khứ ở thì "Present Perfect" có thể tạo nên sự hiểu lầm và rắc rối lớn cho những học viên mới bắt đầu học tiếng Anh . Vì vậy, tốt nhất là ta hãy theo dỏi từng phần sau đây
MẪU = [ HAS / HAVE + Quá khứ phân từ ]
Khẳng Định | Phủ Định | Chất vấn |
|
|
|
Cách sử dụng Present Perfect
(Thì hiện tại hoàn thành)
1. Mô tả những kinh nghiệmChúng ta có thể sử dụng thì Present Perfect (hiện tại hoàn thành) để mô tả những kinh nghiệm. Giống như ta nói rằng, "I have the experience of being in Vietnam". Chúng ta cũng có thể sử dụng thì này để nói một câu đại loại như "I have never had a certain experience.". Thì Present Perfect mô tả sự kiện một cách không được rõ rệt.
Ví dụ:
- I have been to Vietnam. Câu trên bạn thấy rằng "Tôi đã có kinh nghiệm tới Việt Nam". Có thể là tôi đã đến Việt Nam một hay vài lần
- I have been to Vietnam three times. Bạn có thể thêm số lần đến ở cuối câu
- I have never been to England. Câu này có nghĩa là "Tôi chưa hề có kinh nghiệm đặt chân tới Anh Quốc"
- I think I have seen that movie before. Tôi nghĩ rằng trước đây tôi đã xem phim này rồi
- He has never traveled by train. Ông ấy chưa bao giờ đi xe lửa
- Thuận has studied two foreign languages. (Thuận đã học hai ngoại ngữ) A: Have you ever met her? (Có bao giờ bạn gặp cổ chưa ?) B: No, I have not met her. (Không, Tôi chưa bao giờ gặp cô ấy.)
2. Chúng ta có thể sử dụng Present Perfect để nói về thay đổi đã xảy ra qua từng chu kỳ của thời gian
Ví dụ:
- You have grown since the last time I saw you. Cháu đã trưởng thành kể từ lần trước bác gặp cháu.
- The government has become more interested in arts education. Chính phủ đã trở nên quan tâm về giáo dục nghệ thuật
- Japanese has become one of the most popular courses at the university since the Asian studies program was established. Tiếng Nhật Bản đã trở thành một trong những môn học phổ biến nhất tại trường đại học kể từ khi chương trình nghiên cứu châu Á được thành lập.
- My English has really improved since I moved to Australia. Tiếng Anh của tôi được thực sự cải tiến kể từ khi tôi đến Úc.
Ví dụ:
- Man has walked on the Moon. Con người đã đặt chân lên Mặt trăng
- Our son has learned how to read. Con trai chúng tôi đã học được làm thế nào để đọc.
- Doctors have cured many deadly diseases. Các bác sĩ đã chữa khỏi nhiều bệnh chết người
- Scientists have splitthe atom. Các nhà khoa học đã tách rời các nguyên tử
Ví dụ:
- Vinnie has not finished his homework yet. Vinnie vẫn chưa làm xong bài tập ở nhà .
- Thuận hasn't mastered English, but she can communicate. Thuận vẫn chưa thông thạo tiếng Anh, nhưng cô có thể giao tiếp
- Cường has still not arrived. Cường vẫn chưa đến nơi.
- The rain hasn't stopped. Mưa vẫn chưa dứt.
Ví dụ:
- The army has attacked that city five times. Quân đội đã tấn công thành phố ấy năm lần
- I have had four quizzes and five tests so far this semester. Cho đến nay, tôi đã có 4 câu trắc nghiệm và năm bài kiểm tra của học kỳ này.
- We have had many major problems while working on this project. Chúng tôi đã có nhiều vấn đề lớn khi làm việc trên dự án này .
- She has talked to several specialists about her problem, but nobody knows why she is sick. Cô ấy đã nói chuyện với một số chuyên gia về vấn đề của mình, nhưng không ai biết lý do tại sao cô ấy bị bệnh
Khi chúng ta dùng Present Perfect, nó có nghĩa là một cái gì đó đã xảy ra vào một thời điểm trong cuộc sống của chúng ta trước đây không phải ngay bây giờ. Hãy nhớ rằng, thời gian chính xác các hành động đã xảy ra là không quan trọng.
Đôi khi, chúng ta muốn giới hạn thời gian khi nhìn vào một trải nghiệm. chúng ta có thể phát biểu điều này với các "cụm từ hạn định" như: in the last week, in the last year, this week, this month, so far, up to now, v.v.
Ví dụ:
- Have you been to Vietnam in the last year? Bạn đã từng đến Việt Nam trong năm vừa qua không?
- I have seen that movie six times in the last month. Tôi đã xem bộ phim ấy sáu lần trong tháng vừa qua
- They have had three tests in the last week. Họ đã có ba bài kiểm tra trong tuần qua
- She graduated from university less than three years ago. She has worked for three different companies so far. Cô ấy tốt nghiệp từ trường đại học chưa đầy ba năm trước. Cô đã làm cho ba công ty khác nhau cho đến nay.
- My car has broken down three times this week. Xe của tôi đã bị hỏng ba lần trong tuần này
- I went to Vietnam last year. Tôi đã tới Vietnam năm ngoái (I went to Vietnam in the calendar year before this one).
- I have been to Vietnam in the last year. Tôi đã tới Vietnam ít nhất một lần trong vòng một năm nay (I have been to Vietnam at least once at some point between 365 days ago and now).
LƯU Ý " last year " , và " in the last year " rất khác nhau trong ý nghĩa . " last year " có nghĩa là năm ngoái , và nó được coi là một thời gian cụ thể đòi hỏi sử dụng Simple Past . " in the last year " có nghĩa là từ 365 ngày trước cho đến bây giờ . Không được coi là một thời gian cụ thể , vì nó đòi hỏi sử dụng Present Perfect .
Đối với "Động từ không liên tục" và sử dụng "động từ hỗn hợp không liên tục", khi chúng ta dùng Present Perfect cho thấy rằng một cái gì đó bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục cho đến bây giờ. "Trong năm phút," "trong hai tuần," và "từ Tuesday"; tất cả thời gian đó có thể được sử dụng với các Present Perfect.
Ví dụ:
- I have had a cold for two weeks.
- She has been in Vietnam for six months.
- Mary has loved chocolate since she was a little girl.
Mặc dù việc sử dụng trên của Present Perfect thường được giới hạn trong các "Động Từ Không Tiếp Diễn" và những "Không tiếp diễn dùng các Động Từ Hỗn Hợp", những chữ như "live," "work," "teach," and "study" đôi khi được sử dụng theo cách này mặc dù chúng không phải là "động từ không liên diễn".
Sắp đặt Trạng Từ
Các ví dụ dưới đây cho thấy sự sắp đặt các trạng từ: always, only, never, ever, still, just, etc.
- I have only seen Thuận one time.
- Have you only seen that girl one time?
Ví dụ:
- Many tourists have visited that castle. (Active - hoạt động)
- That castle has been visited by many tourists. (Passive - thụ động)
Thảo luận, ý kiến hay thắc mắc
Cập nhập lần cuối cùng lúc 8:30h ngày 30 tháng 10 2012
Phạm Công Hiển
No comments:
Post a Comment