♠ Chào mừng các bạn đã đến với Anh Ngữ cho Người Việt ...Future Perfect Tense - Thì Tương Lai Hoàn Thành | Trang Chủ |
Hoo Hoo ... | Trước hết, khi bạn tham khảo về hướng dẫn này, bạn nên ôn lại một vài thứ cực kỳ quan trọng như : VERBS TENSE , thế nào là một PARTICIPLE , GERUND , NORMAL VERB , NON-CONTINUOUS VERB , và MIXED VERB . Nếu bạn chưa có khái niệm cụ thể về chúng , tốt hơn là bạn nên dừng lại ở đây và đi ngược lại ► Trang Chủ của bài này |
Future Perfect có hai hình thức khác nhau: "will have done" và "be going to have done." Không giống như các hình thức Future Simple, hình thức Future Perfect thường hoán đổi cho nhau.
Future Perfect Forms
Using "Will"
[ will have + past participle ]
Positive | Negative | Question |
|
|
|
Using "Be Going To"
[ am / is / are + going to have + past participle ]
Positive | Negative | Question |
|
|
|
Chú ý: Sử dụng "Will" hay "be going to" để tạo ra Future Perfect; sự khác biệt của nó sẽ thay đổi câu nói rất ít hay không có sự khác biệt nào trong ý nghĩa.
1.Hành động đã được chấm dứt Trước một việc gì đó trong Tương Lai
Future Perfect thể hiện ý tưởng rằng một cái gì đó sẽ xảy ra trước khi một hành động khác xảy ra tiếp trong tương lai. Nó cũng có thể chỉ cho ta thấy một việc gì đó sẽ xảy ra trước một thời gian cụ thể trong tương lai.
Ví dụ:
- By next November, I will have received my promotion.
- By the time he gets home, she is going to have cleaned the entire house.
- I am not going to have finished this test by 3 o'clock.
- Will she have learned enough Chinese to communicate before she movesto Beijing?
- Sam is probably going to have completed the proposal by the time he leaves this afternoon.
- By the time I finish this course, I will have taken ten tests.
- How many countries are you going to have visited by the time you turn50?
Lưu ý ! Trong các ví dụ ở trên cho thấy các điểm tham chiếu ( được gạch dưới ) chúng được dùng trong thì Simple Present hơn là Simple Future. Điều này là bởi vì sự gián đoạn tại các khoản thời gian, và bạn không thể sử dụng thời gian cho các thì tương lai được !
2. Thời gian Trước điều gì đó trong tương lai (Non-Continuous Verbs)
Đối với Động Từ Không Tiếp Diễn và vài cách không tiếp diễn dùng Động Từ Hỗn Hợp; chúng ta sử dụng Future Perfect để bày tỏ một việc gì đó sẽ tiếp tục diễn ra cho đến khi một việc khác tiếp đến trong tương lai.
Ví dụ:
- I will have been in London for six months by the time I leave.
- By Monday, Susan is going to have had my book for a week.
"No Future in Time Clauses" - Không có thì tương lai trong các mệnh đề về thời gian
Giống như tất cả các thì của tương lai, không được dùng Future Continuous trong các mệnh đề bắt đầu với thời gian để phát biểu một sự việc sẽ đang diễn biến trong tương lai như những từ :
Thay vì Future Perfect, Present Perfect sẽ được sử dụng.
when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless, v.v.
Thay vì Future Perfect, Present Perfect sẽ được sử dụng.
Ví dụ:
I am going to see a movie when I will have finished my homework.(không đúng)- I am going to see a movie when I have finished my homework. (Chính xác)
Vị trí của các trang từ
Các ví dụ sau đây sẽ cho ta thấy vị trí của trạng từ qua các từ như: always, only, never, ever, still, just, etc.
Ví dụ:
- You will only have learned a few words.
- Will you only have learned a few words?
- You are only going to have learned a few words.
- Are you only going to have learned a few words?
Chủ động / Thụ động (Active / Passive)
Ví dụ:
- They will have completed the project before the deadline.(hoạt động)
- The project will have been completed before the deadline. (Thụ động)
- They are going to have completed the project before the deadline. (Hoạt động)
- The project is going to have been completed before the deadline. (Thụ động)
Thảo luận, ý kiến hay thắc mắc
Cập nhập lần cuối cùng lúc 8:30h ngày 30 tháng 10 2012
Phạm Công Hiển
No comments:
Post a Comment