♠ Chào mừng các bạn đã đến với Anh Ngữ cho Người Việt ...Future Perfect Continuous - Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn | Trang Chủ |
Hoo Hoo ... | Trước hết, khi bạn tham khảo về hướng dẫn này, bạn nên ôn lại một vài thứ cực kỳ quan trọng như : VERBS TENSE , thế nào là một PARTICIPLE , GERUND , NORMAL VERB , NON-CONTINUOUS VERB , và MIXED VERB . Nếu bạn chưa có khái niệm cụ thể về chúng , tốt hơn là bạn nên dừng lại ở đây và đi ngược lại ► Trang Chủ của bài này |
Using "will"
Khẳng Định | Phủ Định | Nghi Vấn |
|
|
|
Using "Be Going To"
Khẳng Định | Phủ Định | Nghi Vấn |
|
|
|
Cách sử Dụng Future perfect Continuous
Future Perfect Continuous có hai hình mẫu khác nhau: "will have been doing " và "be going to have been doing." Khác với mẫu Simple Future, mẫu Future Perfect Continuous hay được thay thế cho nhau như sau.
Mẫu Future Perfect Continuous với "Will"
[ will have been + present participle ]
Ví dụ:
- You will have been waiting for more than two hours when her plane finally arrives.
- Will you have been waiting for more than two hours when her plane finally arrives?
- You will not have been waiting for more than two hours when her plane finally arrives.
Mẫu Future Perfect Continuous với "Be Going To"
[ am / is / are + going to have been + present participle ]
Ví dụ:
- You are going to have been waiting for more than two hours when her plane finally arrives.
- Are you going to have been waiting for more than two hours when her plane finally arrives?
- You are not going to have been waiting for more than two hours when her plane finally arrives.
1. Thời Hạn trước việc gì đó xảy ra trong tương lai.
Chúng ta sử dụng Future Perfect Continuous để chứng minh một sự việc nào đó sẽ tiếp tục cho đến khi một sự kiện riêng biệt khác sẽ xảy ra hoặc trong một khoảng thời gian vào tương lai. "For five minutes," "for two weeks," và "since Friday" là tất cả các khoảng thời gian đó có thể được sử dụng cho Future Perfect Continuous. Chú ý rằng điều này có phần giống như Present Perfect Continuous và Past Perfect Continuous; tuy nhiên, với Future Perfect Continuous, thời hạn dừng lại ở trước một điểm liên quan trong tương lai.
Ví dụ:
- They will have been talking for over an hour by the time Thomas arrives.
- She is going to have been working at that company for three years when it finally closes.
- James will have been teaching at the university for more than a year by the time he leaves for Asia.
- How long will you have been studying when you graduate?
- We are going to have been driving for over three days straight when we get to Anchorage. A: When you finish your English course, will you have been living in New Zealand for over a year? B: No, I will not have been living here that long.
Để ý những ví dụ trên những điểm đối chiếu (tô đậm trên) thuộc về thì Simple Present hơn là Simple Future. Điều này bởi những sự kiện đó nằm trong mệnh đề thời gian, bạn không được sử dụng thì tương lai trong các mệnh đề thời gian.
2. Nguyên nhân của một điều gì đó trong tương lai
Sử dụng Future Perfect Continuous trước một hành động khác trong tương lai là một cách khá tốt để ta thấy nguyên nhân và hậu quả của một hành động.
Ví dụ:
- Jason will be tired when he gets home because he will have been joggingfor over an hour.
- Claudia's English will be perfect when she returns to Germany because she is going to have been studying English in the United States for over two years.
Future Perfect so với Future Perfect Continuous
Trong một câu, nếu không có khoảng thời gian chẳng hạn như "for five minutes," "for two weeks" or "since Friday," sự lựa chọn sẽ là Future Continuous chứ không phải là Future Perfect Continuous. Hãy cẩn thận vì điều này có thể thay đổi ý nghĩa của câu. Trong Future Continuous nhấn mạnh hành động bị gián đoạn, trong khi Future Perfect Continuous nhấn mạnh thời hạn trước khi một việc gì đó xảy ra trong tương lai. Xem xét các ví dụ dưới đây để hiểu sự khác biệt.
Ví dụ:
- He will be tired because he will be exercising so hard. Câu trên nhấn mạnh rằng anh ta sẽ mệt bởi vì anh ta sẽ phải tập luyện ngay ở lúc đó trong tương lai
- He will be tired because he will have been exercising so hard. Câu trên nhấn mạnh rằng anh ta sẽ mệt bởi vì anh ta phải tập luyện trong một khoảng thời gian trong tương lai. Có thể là anh ta vẫn còn tiếp tục tập ngay giờ phút đó; cũng có thể anh ta đã vừa mới chấm dứt.
Ghi nhớ:
No Future tenses in Time Clauses - Không có thì tương lai trong Mệnh đề tương lai
Giống như tất cả mẫu của Tương Lai. Future Perfect Continuous không thể nào dùng trong các mệnh đề biểu lộ về thời gian bắt đầu các từ như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless, etc. Thay vì Future Perfect Continuous, Present Perfect Continuous sẽ được thay thế.
Ví dụ:
You won't get a promotion until you will have been working here as long as Tim.(không đúng)- You won't get a promotion until you have been working here as long as Tim. (Chính xác)
Luôn chú ý!
Non-Continuous Verbs / Mixed Verbs - Động từ không tiếp diễn và Động Từ Hỗn Hợp
Điều quan trong nên nhớ rằng Non-Continuous Verbs không thể nào dùng trong bất cứ thì tiếp diễn nào cả . Cũng như một vài non-continuous chỉ có nghĩa cho Mixed Verbs không thể nào sử dụng cho bất cứ thì tiếp diễn nào , thay vì dùng Future Perfect Continuous với những động từ này , bạn bắt buộc phải dùng Future Perfect.Ví dụ:
Ned will have been having his driver's license for over two years.(Không Đúng)- Ned will have had his driver's license for over two years. (Chính Xác)
Vị trí và sắp đặt của trạng từ
Đặt những chữ sau đây vào một câu ta sẽ nhận ra được vị trí của trạng từ như: always, only, never, ever, still, just, etc.
Ví dụ:
- You will only have been waiting for a few minutes when her plane arrives.
- Will you only have been waiting for a few minutes when her plane arrives?
- You are only going to have been waiting for a few minutes when her plane arrives.
- Are you only going to have been waiting for a few minutes when her plane arrives?
Thể Chủ Động / Thụ Động
Ví dụ:
- The famous artist will have been painting the mural for over six months by the time it is finished. (Chủ dộng)
- The mural will have been being painted by the famous artist for over six months by the time it is finished. (Thụ dộng)
- The famous artist is going to have been painting the mural for over six months by the time it is finished. (Chủ dộng)
- The mural is going to have been being painted by the famous artist for over six months by the time it is finished. (Thụ dộng)
Ghi Chú: Thể Thụ Động của Future Perfect Continuous không được thông dụng.
Thảo luận, ý kiến hay thắc mắc
Cập nhập lần cuối cùng lúc 8:30h ngày 30 tháng 10 2012
Phạm Công Hiển
No comments:
Post a Comment