| Chào mừng quí khách đã đến với Anh Ngữ Cho Người ViệtGerunds / Infinitives - Danh Động từ / Động Từ Nguyên Dạng
| Trang chủ |
- Gerund ở vị trí chủ đề:
- Traveling might satisfy your desire for new experiences.(Traveling là gerund.)
- Gerund ở vị trí đối tượng trực tiếp:
- They do not appreciate my singing. (gerund là singing.)
- Gerund ở vị trí bổ sung đối tượng:
- My cat's favorite activity is sleeping. (The gerund is sleeping.)
- Gerund ở vị trí đối tượng của giới từ:
- The police arrested him for speeding. (The gerund is speeding.)
Infinitives là những Động Từ Nguyên Dạng mẫu TO + Động Từ như "speak" là "to speak." Chúng ta có thể dùng infinitive như một subject (chủ đề), một complement (bổ túc), hoặc một object (đối tượng) của một câu.
- To learn is important. (Chủ đề của câu)
- The most important thing is to learn. (Bổ túc của câu)
- He wants to learn. (Đối Tượng Của Câu)
Cách sử dụng Gerunds và Infinitives
Cả hai Danh Động Từ và Động Từ Nguyên Dạng có thể được sử dụng như chủ đề hoặc bổ sung của một câu. Tuy nhiên, đề tài hoặc bổ sung, trong văn nói Danh Động Từ được nghe một cách bình thường, còn Động Từ Nguyên Dạng nghe có vẻ trừu tượng hơn. Các câu sau đây, Danh Động Từ nghe tự nhiên hơn và sẽ được phổ biến trong tiếng Anh hàng ngày. Động Từ Nguyên Dạng nhấn mạnh khả năng hoặc tiềm năng cho một cái gì đó và nghe như nghị luận, khôn ngoan, thông thạo hơn . Nếu điều này làm chúng ta khó hiểu , chỉ cần nhớ rằng 90% trường hợp , bạn sẽ sử dụng một danh động từ như chủ đề hoặc bổ sung của một câu.
- Learning is important. (Chủ đề bình thường)
- To learn is important.(Chủ đề trừu tượng - ít thông dụng)
- The most important thing is learning. (Bổ túc bình thường)
- The most important thing is to learn. (Bổ túc trừu tượng - Ít thông dụng)
Trong đối tượng cửa một câu, sự lựa chọn giữa một Đông Từ Nguyên Dạng và Danh Động Từ là rất khó. Trong những trường hợp này cả hai không thể thay cho nhau một cách bình thường được. Thông thường, những động từ chính trong câu sẽ xác định cho sự lựa chọn Danh Động Từ hay là Động Từ Nguyên Dạng
- He enjoys swimming. ("Enjoy" cần phải dùng Danh Động Từ).
- He wants to swim. ("Want" cần phải dùng Động Từ Nguyên Dạng).
- She suggested going to a movie.
- Thuận keeps talking about her problems.
- She wants to go to a movie.
- Thuận needs to talk about her problems.
√ Gerunds thường có thể được sửa đổi với các hình thức sở hữu như his, her, its, your, their, our, John's, Mary's, the machine's .v.v... Điều này có thể làm cho ta thấy rõ ràng hơn những ai hoặc những gì được thực hiện hành động.
Ví dụ:
- I enjoyed their singing. (They were singing).
- She understood his saying no to the offer. (He said no).
- Vinnie resented Thuận's coming late to the dinner. (Thuận came late to the dinner).
- We discussed the machine's being broken. (The machine is broken).
√ Một số Động Từ được theo sau bởi một Danh Từ cùng với một Động Từ Nguyên Dạng . Trong vài trường hợp, Danh Từ bắt buộc phải có. Một số khác, Danh từ chỉ là sự tùy ý.
Ví dụ:
- The police ordered the man to stop. ( Bắt buộc phải có danh từ )
- She asked to leave. (bà ta yêu cầu được rời khỏi - Không Danh Từ)
- She asked him to leave . (Cô ấy yêu cầu anh ta rời khỏi - Không Danh từ, được tùy chọn )
√ Một số động từ thường theo sau bởi một Danh Động Từ, NHƯNG chúng có thể theo sau bởi một danh từ cọng với Động từ Nguyên Dạng. Sử dụng một danh từ cộng với một Động Từ Nguyên Dạng sẽ thay đổi ai là người tạo nên hành động.
Ví du:
- I advised taking the train. (thông thường)
- I advised him to take the train. (Ông ấy sẽ đi xe lửa).
√ Rất nhiều câu nói bao gồm "go + Danh Động Từ" thường thấy trong những hoạt động thể thao.
Ví dụ:
- I go swimming every weekend.
- Would you ever go skydiving?
√ Danh Động Từ được dùng sau giới từ. Rất thông dụng, Động từ hay kết hợp với giới từ trở thành các Động từ thành ngữ (Phrasal Verbs). Chúng ta không cần phải học thuộc lòng mà chỉ nhớ rằng Danh Động Từ được dùng sau giới từ.
Ví dụ:
- They admitted to committing the crime.
- Leslie made up for forgetting my birthday.
- He is thinking about studying abroad.
√ Hãy ghi nhớ, trong tiếng Anh cũng có rất khá nhiều kết hợp giữa Tính Từ + Giới Từ và Danh Từ + Giới Từ. Chúng ta không nên học thuộc lòng và chỉ cần nhớ rằng Danh Động Từ đi theo sau Giới Từ !
Ví dụ:
- Sandy is scared of flying. (Tính từ + Giới từ)
- Thái is anxious about taking the examination. (Tính từ + Giới từ)
- His interest in becoming a professional snowboarder was well known. (Danh từ + Giới từ)
- Thuận' story about seeing a grizzly bear was really exciting. (Danh từ + Giới từ)
√ Một vài động từ có thể theo sau bởi một Danh Động Từ hoặc một Động Từ Nguyên Dạng, nhưng nghĩa lại khác nhau. Mặc dầu sự khác nhau rất nhỏ, và Danh Động Từ cũng như Động Từ Nguyên Dạng thường được dùng thay cho nhau, và vẫn có một sự khác biệt nhỏ. Khi sử dụng một Danh Động Từ ta nên xem xét về các hoạt động hay những kinh nghiệm thật sự trong đời sống. Do đó không phải lúc nào chúng cũng được thay nhau.
Ví dụ:
- She began studying. (Cô ấy đã bắt đầu sự học)
- She began to study. (Cô ấy đã bắt đầu học)
- Vinnie likes living in Sai Gòn. (Vinnie ưa thích sống ở SG)
- Vinnie likes to live in Sài Gòn whenever he works in Vietnam. (Vinnie thích sống ở SG những khi anh làm việc ở Việt Nam
- I like speaking Vietnamese because it's such a beautiful language. (Tôi ưa thích cách nói tiếng Việt vì nó là một ngôn ngữ khá phong phú.)
- I like to speak Vietnamese when I'm in Vietnam. (Tôi thích nói tiếng Việt khi tôi ở Việt Nam)
√ Khá nhiều kết hợp " be + Tính Từ " thường theo sau bởi những Động Từ Nguyên Dạng
Ví dụ:
- They were anxious to begin.
- She was delighted to receive such good feedback.
- He is lucky to have such good friends.
√ Cũng khá nhiều Danh Từ đi theo sau bởi một động Từ Nguyên Dạng Ví dụ:
- It was a good decision to move to Florida.
- His wish to become an actor was well known.
- Quyên's desire to improve impressed me.
√ Đôi khi Động Từ Nguyên Dạng được sử dụng để phát biểu một ý tưởng nhằm mục đích để làm một việc nào đó ("in order to do something.")
Ví dụ:
- He bought the English dictionary to look up difficult words. (in order to look up)
- Linh sold her car to get the money that she needed. (in order to get)
- Quan uses ANCNV to learn English. (in order to learn)
too + Tính Từ / Trạng Từ + Động Từ Nguyên Dạng
Ví dụ:
- The box is too heavy to carry.
- The television is too expensive to buy.
- Cường ran too slowly to win the race.
- We arrived too late to see the beginning of the movie.
Tính Từ / Trạng Từ + enough + Động Từ Nguyên Dạng
Ví dụ:
- She is tall enough to reach the book on the shelf.
- Tony was smart enough to enter college at the age of 12.
- Sandy runs quickly enough to win the race.
enough + Danh Từ(s) + Động Từ Nguyên Dạng
Ví dụ:
- He has enough money to buy his own car.
- Kayla owns enough books to start her own library!
- Quyên needs enough time to finish writing her book.
√ Một số biểu tượng được theo sau bằng Động Từ + ING
Ví dụ:
- He had fun fishing.
- They had difficulty finding a parking place.
- She spent her time practicing the piano.
√ Các Động Từ để chỉ định vị trí thường được theo sau bởi ING - ĐỘNG TỪ CỦA VỊ TRÍ + VỊ TRÍ + ĐỘNG TỪ + ING. Các động từ như cling, cower, crouch, hang, lean, lie, sit, stand là những Động Từ Của Vị Trí - Verbs of Position .
Ví dụ:
- Ana stood at the corner waiting for Tony.
- Thuận lay in bed thinking about her future.
- Vinnie clung to the side of the cliff looking down.
√ Ngoài Danh Động Từ Đơn Giản và các mẫu Động Từ Nguyên Dạng, còn có các hình thức của Tiến Hành Cách, thể thụ động, thì Hoàn Thành. Tiến Hành Cách được sử dụng để nhấn mạnh một hành động đang diễn ra hiện nay. Các hình thức Thụ Động được sử dụng để nhấn mạnh chủ đề của câu đang được thực thi. Thì Hoàn Thành được sử dụng để nhấn mạnh sự việc trong quá khứ và tương lai. Xem xét các ví dụ dưới đây cho thấy khái niệm này .
MẪU DANH ĐỘNG TỪ | MẪU ĐỘNG TỪ NGUYÊN DẠNG | |
THÌ ĐƠN GIẢN | The teacher enjoys teaching. | The teacher wants to teach. |
TIẾN HÀNH CÁCH | Mr. Smith is really enjoying teaching his class. Looks the same as simple form above. | Mr. Smith would like to be teaching his class. |
THỂ THỤ ĐỘNG | The students enjoy being taught. | The students want to be taught. |
THÌ HOÀN THÀNH | The retired teacher recalled having taught. | The teacher was expecting to have taught that already. |
THỤ ĐỘNG + TIẾN HÀNH CÁCH | The students are enjoying being taught by such an exciting new teacher. Looks the same as the passive form above. | The students would like to be being taught by Mr Smith. |
THỤ ĐỘNG + HOÀN THÀNH | The older students recalled having been taught that already. | The students were expecting to have been taught that by now. |
Ví Dụ Các Danh Động Từ Theo Sau Những Động Từ
admit | He admitted cheating on the test. |
advise | The doctor generally advised drinking low-fat milk. |
allow | Ireland doesn't allow smoking in bars. |
anticipate | I anticipated arriving late. |
appreciate | I appreciated her helping me. |
avoid | He avoided talking to her. |
begin | I began learning Chinese. |
can't bear | He can't bear having so much responsibility. |
can't help | He can't help talking so loudly. |
can't see | I can't see paying so much money for a car. |
can't stand | He can't stand her smoking in the office. |
cease | The government ceased providing free healthcare. |
complete | He completed renovating the house. |
consider | She considered moving to New York. |
continue | He continued talking. |
defend | The lawyer defended her making such statements. |
delay | He delayed doing his taxes. |
deny | He denied committing the crime. |
despise | She despises waking up early. |
discuss | We discussed working at the company. |
dislike | She dislikes working after 5 PM. |
don't mind | I don't mind helping you. |
dread | She dreads getting up at 5 AM. |
encourage | He encourages eating healthy foods. |
enjoy | We enjoy hiking. |
finish | He finished doing his homework. |
forget | I forgot giving you my book. |
hate | I hate cleaning the bathroom. |
imagine | He imagines working there one day. |
involve | The job involves traveling to Japan once a month. |
keep | She kept interrupting me. |
like | She likes listening to music. |
love | I love swimming. |
mention | He mentioned going to that college. |
mind | Do you mind waiting here for a few minutes. |
miss | She misses living near the beach. |
need | The aquarium needs cleaning. |
neglect | Sometimes she neglects doing her homework. |
permit | California does not permit smoking in restaurants. |
postpone | He postponed returning to Paris. |
practice | She practiced singing the song. |
prefer | He prefers sitting at the back of the movie theater. |
propose | I proposed having lunch at the beach. |
quit | She quit worrying about the problem. |
recall | Tom recalled using his credit card at the store. |
recollect | She recollected living in Kenya. |
recommend | Tony recommended taking the train. |
regret | She regretted saying that. |
remember | I remember telling her the address yesterday. |
report | He reported her stealing the money. |
require | The certificate requires completing two courses. |
resent | Nick resented Debbie's being there. |
resist | He resisted asking for help. |
risk | He risked being caught. |
start | He started studying harder. |
stop | She stopped working at 5 o'clock. |
suggest | They suggested staying at the hotel. |
tolerate | I tolerated her talking. |
try | Sam tried opening the lock with a paperclip. |
understand | I understand his quitting. |
urge | They urge recycling bottles and paper. |
Ví Dụ Các Động Từ Nguyên Dạng Theo Sau Động Từ
agree | Tom agreed to help me. |
appear | His health appeared to be better. |
arrange | Naomi arranged to stay with her cousin in Miami. |
ask | She asked to leave. |
begin | He began to talk. |
can't bear | He can't bear to be alone. |
can't stand | Nancy can't stand to work the late shift. |
care | He doesn't care to participate in the activity. |
cease | The government ceased to provide free healthcare. |
choose | I chose to help. |
claim | She claimed to be a princess. |
continue | She continued to talk. |
decide | We decided to go to Hawaii. |
demand | He demanded to speak to Mr. Harris. |
deserve | He deserves to go to jail. |
dread | I dread to think what might happen. |
expect | They expect to arrive early. |
fail | He failed to get enough money to pay for the new project. |
forget | I forgot to lock the door when I left. |
get (be allowed to) | Debbie gets to go to the concert next week! Why can't I? |
happen | She happened to be at the bank when it was robbed. |
hate | He hates to clean dishes. |
hesitate | She hesitated to tell me the problem. |
hope | I hope to begin college this year. |
intend | We intend to visit you next spring. |
learn | I learned to speak Japanese when I was a kid. |
like | Samantha likes to read. |
love | We love to scuba dive. |
manage | He managed to open the door without the key. |
need | I need to study. |
neglect | She neglected to tell me the date of the meeting. |
offer | Frank offered to drive us to the supermarket. |
plan | We plan to go to Europe this summer. |
prefer | He prefers to eat at 7 PM. |
prepare | They prepared to take the test. |
pretend | The child pretended to be a monster. |
promise | She promised to stop smoking. |
propose | Drew proposed to pay for the trip. |
refuse | The guard refused to let them enter the building. |
regret | I regret to inform you that your application was rejected. |
remember | Did you remember to lock the door when you left? |
seem | Nancy seemed to be disappointed. |
start | Marge started to talk really fast. |
swear | She swore to tell the truth. |
tend | He tends to be a little shy. |
threaten | He threatened to leave forever. |
try | Mary tried to lift the table, but it was too heavy. |
vow | He vowed to get revenge. |
wait | She waited to buy a movie ticket. |
want | I want to study Spanish. |
wish | I wish to stay. |
would like (meaning "wish" or "want") | We would like to start now. |
yearn | Melanie yearns to travel somewhere exotic. |
Động Từ được theo sau bởi Danh Từ + Động Từ Nguyên Dạng
Ví Dụ 1. Động Từ + Danh Từ (đòi hỏi) + Động Từ Nguyên Dạng
advise | I advised them to see a doctor. |
allow | Ireland doesn't allow people to smoke in bars. |
cause | He caused her to make a mistake. |
convince | Ned convinced me to quit my job. |
enable | Financial aid enabled the students to pay such expensive tuition fees. |
encourage | He encourages his patients to eat healthy foods. |
force | The commander forced the soldiers to march in the rain. |
get (cause to) | Isabelle got Mike to wash her car. |
hire | Mr. Donelly hired Sarah to work as a receptionist. |
invite | We invited them to join us. |
order | The police ordered him to put his hands in the air. |
permit | California doesn't permit people to fish without a fishing license. |
remind | They reminded me to pay the bills before the end of the month. |
require | The certificate requires students to complete two courses. |
tell | He told me to shut up. |
urge | They urge citizens to recycle bottles and paper. |
warn | She warned him not to be late. |
Ví Dụ 2. Động Từ + Danh Từ (tùy Chọn) + Động Từ Nguyên Dạng
Chú ý trong các ví dụ dưới đây là những động từ có thể được theo sau bởi một Động Từ Nguyên Dạng hoặc một danh từ cộng với một Động Từ Nguyên Dạng. Khi một danh từ được thêm vào, nó thường thay đổi người hoặc những gì đang thực hiện hành động. Để hiểu điều này tốt hơn, nhìn vào động từ đầu tiên "ASK" và các ví dụ của nó. Trong câu đầu tiên, cô ta yêu cầu nếu bản thân cô có thể rời khỏi. Trong câu thứ hai, cô đang yêu cầu rằng người đàn ông đó rời khỏi . Xem xét các ví dụ dưới đây để nhận ra các danh từ tùy chọn thay đổi ý nghĩa như thế nào.
ask | She asked to leave. | She asked him to leave. |
choose | I chose to help out. | I chose him to help out. |
expect | They expect to arrive early. | The expect him to arrive early. |
need | I need to clean the house. | I need her to clean the house. |
prepare | They prepared to take the test. | They prepared her to take the test. |
promise | She promised to stop smoking | She promised him to stop smoking. |
threaten | He threatened to leave forever. | He threatened her to leave forever. |
want | I want to study Spanish. | I want my son to study Spanish. |
wish | I wish to stay. | I wish him to stay. rare form |
would like | We would like to start now. | We would like him to start now. |
Thảo luận, ý kiến hay thắc mắc
Cập nhập lần cuối cùng lúc 8:30h ngày 31 tháng 1 2012
Phạm Công Hiển
No comments:
Post a Comment