♠ Chào mừng các bạn đã đến với Anh Ngữ cho Người Việt ...Real and Unreal Conditional - điều kiện hư và thực | Trang Chủ |
Hoo Hoo ... | Trước hết, khi bạn tham khảo về hướng dẫn này, bạn nên ôn lại một vài thứ cực kỳ quan trọng như : VERBS TENSE , thế nào là một PARTICIPLE , GERUND , NORMAL VERB , NON-CONTINUOUS VERB , và MIXED VERB . Nếu bạn chưa có khái niệm cụ thể về chúng , tốt hơn là bạn nên dừng lại ở đây và đi ngược lại ► Trang Chủ của bài này |
Có ba loại điều kiện trong câu nói hàng ngày:
- Real Conditional - Điều kiện thực diễn tả hoàn cảnh hay tình trạng thực tế. Mặc dù trong một số Có điều kiện về hình thức có vẻ khá trừu tượng lúc đầu, chúng thực sự là những cấu trúc hữu ích nhất trong tiếng Anh và thường được nghe trong các cuộc nói chuyện hàng ngày. Real Conditional còn có các tên gọi như: First Conditional hoặc Probable Conditional. Đây là Điều kiện thực có thể xảy ra hay còn gọi là Điều kiện thứ nhứt.
- Unreal Conditional- Điều kiện hư vô nói về hoàn cảnh hay tình trạng tưởng tượng, không thật. Unreal Conditional còn có các tên gọi như: Second Conditional hoặc Improbable Conditional.
- Past Improbable Conditional còn có tên là Past Unreal Conditional hay là Third Conditional. Đây là điều kiện Nếu Như trong quá khứ.
Cách Sử Dụng Conditional Trong Các Thì Hiện Tại, Quá Khứ Và Tương Lai
Present Real Conditionals - Điều Kiện thực trong Thì Hiện Tại
[... Simple Present ... if / when ... Simple Present ...]
Khi chúng ta nói về những việc làm thực sự trong đời sống hàng ngày
Ví dụ:
- If I go to a friend's house for dinner, I usually take a bottle of wine or some flowers.
- When I have a day off from work, I often go to the beach.
- If the weather is nice, she walks to work.
- Jerry helps me with my homework when he has time.
- I read if there is nothing on TV.
- A: What do you do when it rains?
B: I stay at home.
A: Where do you stay if you go to Sydney?
B: I stay with my friends near the harbor.
Quan trọng của If / When
Cả "if" and "when" đều được dùng trong Present Real Conditional. Sử dụng "if" gợi ý rằng sự việc không thường xuyên xảy ra. Dùng "when" chứng tỏ sự việc được xảy ra rất đều đặn.
Ví dụ:
- When I have a day off from work, I usually go to the beach.
Thường thường - Khi tôi có được một ngày nghỉ làm việc, tôi thường đi tắm biển. - If I have a day off from work, I usually go to the beach.
Rất hiếm khi - Nếu như tôi có được một ngày nghỉ làm việc, tôi thường đi tắm biển.
Present Unreal Conditional - Điều Kiện không thực trong Thì Hiện Tại
[... would + verb ... if ... Simple Past ...]
Thì Present Unreal Conditional được dùng để nói về những sự việc chúng ta thông thường làm trong những hoàn cảnh hay tình trạng tưởng tượng (nếu có điều kiện)
Ví dụ:
- If I owned a car, I would drive to work. But I don't own a car.
- She would travel around the world if she had more money. But she doesn't have much money.
- I would read more if I didn't watch so much TV.
- Mary would move to Japan if she spoke Japanese.
- If they worked harder, they would earn more money.
- A: What would you do if you won the lottery?
B: I would buy a house.
A: Where would you live if you moved to the U.S.?
B: I would live in Seattle.
Trường hợp Ngoại Lệ của "If I were ..."
Trong Present Unreal Conditional, theo qui tắc của văn phạm khi viết tiếng Anh không được dùng mẫu "was". Chúng ta phải luôn luôn sử dụng "were." Tuy nhiên trong đối thoại hàng ngày , "was" được dùng rất thường xuyên.
Ví dụ:
- If he were Vietnamese, he would live in Đà Nẳng.
- If she were rich, she would buy a yacht.
- I would play basketball if I were taller.
- I would buy that computer if it were cheaper.
I would buy that computer if it was cheaper. (không đúng, nhưng được dùng rất thường xuyên.)
Chỉ có thể dùng IF
Chỉ có chữ IF mới được dùng trong thì Present Unreal Conditional bởi vì chúng ta đang bàn về những hoàn cảnh hay tình trạng tưởng tượng. Do đó WHEN không được dùng
Ví dụ:
I would buy that computer when it were cheaper. (Không Đúng)- I would buy that computer if it were cheaper. (Chính Xác)
Điều kiện Ngoại lệ với Modal Verbs - Động Từ Khuyết
Trong Anh Ngữ có vài mẫu đặc biệt dành cho động từ khuyết:
would + can = could | would + shall = should | would + may = might Những chữ như "can," "shall" và "may" không được sử dụng với "would." Thay cho, chúng phải được sử dụng theo các mẫu như sau.
Ví dụ:
If I went to Vietnam, I would can learn Vietnamese. (Không Đúng)- If I went to Vietnam, I could learn Vietnamese. (Chính Xác)
If she had time, she would may go to the party. (Không Đúng)- If she had time, she might go to the party. (Chính Xác)
Ví dụ:
If I had more time, I would could exercise after work. (Không Đúng)- If I had more time, I could exercise after work. (Chính Xác)
If he invited you, you really would should go. (Không Đúng)- If he invited you, you really should go. (Chính Xác)
Past Real Conditional - Điều Kiện thực trong Thì Quá Khứ
[... Simple Past... if / when ... Simple Past ...]
Thì Past Real Conditional diễn tả những gì chúng ta thường làm trong thực tế. Cho thấy rằng những thói quen này đã thay đổi và chúng ta không còn làm những việc này ngày hôm nay nữa.
Ví du:
- If I went to a friend's house for dinner, I usually took a bottle of wine or some flowers. I don't do that anymore.
- When I had a day off from work, I often went to the beach. Now, I never get time off.
- If the weather was nice, she often walked to work. Now, she usually drives.
- Vinnie always helped me with my homework when he had time. But he doesn't do that anymore.
- A: What did you usually do when it rained?
B: I usually stayed at home.
Cách Sử dụng Used to
Hình thức "USED TO" thể hiện ý tưởng một cái gì đó như một thói quen cũ đã dừng lại trong quá khứ. Hình thức này thường được dùng trong các câu thuộc về quá khứ, nhấn mạnh một cái gì đó là một thói quen. Các ví dụ dưới đây có ý nghĩa tương tự như các ví dụ phía trên.
Ví dụ:
- If I went to a friend's house for dinner, I used to take a bottle of wine or some flowers. I don't do that anymore.
- When I had a day off from work, I used to go to the beach. Now, I never get time off.
- If the weather was nice, she used to walk to work. Now, she usually drives.
- Vinnie used to help me with my homework when he had time. But he doesn't do that anymore.
- A: What did you usually do when it rained?
B: I used to stay at home.
Khi nào thì sử dụng If / When
Cả hai "if" và "when" được dùng trong thì Past Real Conditional. Dùng "if" gợi ý rằng việc gì đó ít thường khi xảy ra. Sử dụng "when" thì ngược lại.
Ví dụ:
- When I had a day off from work, I usually went to the beach.
(I regularly had days off from work.) - If I had a day off from work, I usually went to the beach. (I rarely had days off from work.)
Past Unreal Conditional
[... would have + past participle ... if ... Past Perfect ...]
Past Unreal Conditional được sử dụng để nói về những hoàn cảnh hay tình trạng tưởng tượng trong quá khứ. Bạn có thể diễn tả những gì có thể thực hiện được nếu như có điều kiện hoặc ví như hồi đó, hồi còn bé ... nếu mà có thể làm được .
Ví dụ:
- If I had owned a car, I would have driven to work. But I didn't own one, so I took the bus.
- She would have traveled around the world if she had had more money. But she didn't have much money, so she never traveled.
- I would have read more as a child if I hadn't watched so much TV. Unfortunately, I did watch a lot of TV, so I never read for entertainment.
- Thuận would have gotten the job and moved to Japan if she had studied Japanese in school instead of French.
- If Vinnie had worked harder, he would have earned more money. Unfortunately, he was lazy and he didn't earn much.
- A: What would you have done if you had won the lottery last week?
B: I would have bought a house.
A: What city would you have chosen if you had decided to move to the United States?
B: I would have chosen Seattle.
Chỉ có thể sử dụng chữ "If"
Chỉ có chữ "if" mới dùng cho Past Unreal Conditional bởi vì chúng ta đang nói về hoàn cảnh hay tình trạng của sự tưởng tượng do đó không được sử dụng chữ "When".
Ví du:
I would have bought that computer when it had been cheaper.(không đúng)- I would have bought that computer if it had been cheaper. (Chính xác)
Trường hợp ngoại lệ của Conditional với những Động Từ Khuyết
Trong Anh Ngữ có vài mẫu conditional đặc biệt cho động từ khuyết
[ would have + can = could have ] [ would have + shall = should have ] [ would have + may = might have ]
Những chữ "can," "shall" và "may" không bao giờ được dùng với "would have." Chúng bắt buộc phải sử dụng các mẫu như sau.
Ví dụ:
- If I had gone to Vietnam, I could have learned Vietnamese.
- If she had had time, she might have gone to the party.
Các chữ "could," should," "might" và "ought to" là những từ thuộc về Conditional, vì thế chúng ta không được kết hợp với "would have."
Ví dụ:
- If I had had more time, I could have exercised after work.
- If he had invited you, you might have gone.
Future Conditionals - Điều Kiện Tương Lai
Mẫu = [If / When ... Simple Present ..., ... Simple Future ...]
[... Simple Future ... if / when ... Simple Present ...]
Future Real Conditional diễn tả điều mà chúng ta nghĩ rằng sẽ thực hiện trong một hoàn cảnh hay tình trạng cụ thể trong tương lai. Nó khác với mẫu Real Conditional bởi vì không như hiện tại hay quá khứ, chúng ta không biết những gì sẽ xảy ra trong tương lai. Mặc dầu mẫu này được gọi là "real" (thật sự), chúng ta chỉ hay tiên đoán hoặc tưởng tượng về tương lai. Sở dĩ nó được gọi là "real" (thật) bởi vì các hành động này sẽ cũng có thể xảy ra được trong tương lai. Hãy cẩn thận xem xét và so sánh các thí dụ sau đây với các ví dụ của Future Unreal Conditional ở phần dưới trang này.
Ví dụ:
- If I go to my friend's house for dinner tonight, I will take a bottle of wine or some flowers. (I am still not sure if I will go to his house or not).
- When I have a day off from work, I am going to go to the beach.
(I have to wait until I have a day off). - If the weather is nice, she is going to walk to work.
(It depends on the weather). - Vinnie will help me with my homework when he has time.
(I have to wait until he has time). - I am going to read if there is nothing on TV.
(It depends on the TV schedule.) - A: What are you going to do if it rains?
B: I am going to stay at home.
Khi nào dùng If / When
Cả hai "if" và "when" được dùng trong Future Real Conditional, nhưng sự sử dụng khác với các mẫu Real Conditional. Trong Future Real Conditional, "if" gợi ý rằng chúng ta không biết "NẾU" chuyện gì đó sẽ có xảy ra hay không. "When" gợi ý rằng một điều gì đó sẽ chắc chắn xảy ra ở một vài thời điểm; đơn giản là chúng ta đang chờ nó xảy ra. Cũng Cần nên nhớ là Simple Future không được dùng trong if-clauses (mệnh đề Nếu Như) hoặc when-clauses (mệnh đề trong lúc hay khi nào).
Ví dụ:
- When you call me, I will give you the address.
(You are going to call me later, and at that time, I will give you the address). - If you call me, I will give you the address.
(If you want the address, you can call me.)
MẪU 1 (Phổ biến Nhất)
[If ... Simple Past ..., ... would + verb ...]
[... would + verb ... if ... Simple Past ...]
Lưu ý rằng Mẫu này trông giống như Present Unreal Conditional.
Future Unreal Conditional được sử dụng để nói về những hoàn cảnh hay tình trạng tưởng tượng thuộc về tương lai. Tuy là phổ biến nhất nhưng không phổ biến như Future Real Conditional bởi vì người nói thường hay để trống cho khả năng có thể xảy ra trong tương lai. Họ chỉ dùng nó để nhấn mạnh rằng khả năng là sẽ không xảy ra. Người bản địa ít khi dùng mẫu này. Họ thường chọn mẫu thứ 2.
Ví dụ:
- If I had a day off from work next week, I would go to the beach.
(Nếu tôi được nghỉ một ngày vào tuần tới, tôi mới đi tắm biển - không thể nào nghỉ được!) - I am busy next week. If I had time, I would come to your party.
(Tôi sẽ bận vào tuần tới. Nếu rảnh, tôi mới đi dự tiệc - không thể nào rảnh được !) - Vinnie would help me with my homework tomorrow if he didn't have to work.
Vinnie sẽ giúp tôi làm bài học ở nhà cho ngày mai nếu như anh ấy đừng đi làm - làm gì có chuyện Vinnie không đi làm !)
[If ... were + present participle ..., ... would be + present participle ...]
[... would be + present participle ... if ... were + present participle ...]
Mẫu thứ 2 của Future Unreal Conditional cũng được dùng để nói về những hoàn cảnh hay tình trạng tưởng tượng thuộc về tương lai. Người bản địa hay chọn mẫu này hơn là Mầu 1 để nhấn mạnh điều kiện thuộc về tương lai hơn là hiện tại. Cũng nên chú ý những ví dụ sau trong mẫu này là chúng ta có thể sử dụng nó trong các mệnh đề if-clause (mệnh đề nếu như), Result-clause (Mệnh đề Kết quả dẫn đến), hoặc cả hai phần của câu nói.
Ví dụ:
- If I were going to Nha Trang next week, I would be taking my girl friend with me. (trong mệnh đề if-clause và result-clause)
(Tôi không đi Nha Trang được vào tuần sau, tôi sẽ không đem theo người yêu của tôi được - không thể thực hiện được 2 việc này) - If I were not visiting my grandmother tomorrow, I would help you study. (Trong if-clause)
(Tôi sẽ đi thăm ngoại vào ngày mai - Không thể nào giúp bạn học bài được) - I am busy next week. If I had time, I would be coming to your party. (Trong result-clause) (Tôi rất bận vào tuần tới. Nếu như rảnh tôi mới đến dự tiệc của bạn được - Sẽ không thể đi được)
Mẫu này chỉ thay đổi chút ít từ MẪU 2 - cũng được dùng để nói về những hoàn cảnh hay tình trạng tưởng tượng thuộc về tương lai. Người bản địa hay chọn mẫu này để nhấn mạnh điều kiện đã dự tính hay là tiên đoán như cách dùng "be going to" để chỉ rõ những dự tính hoặc tiên đoán thuộc về tương lai
Ví dụ:
- If I were going to go to Vũng Tàu next week, I would be taking my friend with me.
(Tôi không dự định đi Vũng Tàu và tôi sẽ không đem bạn theo.) - If I were not going to visit my grandmother tomorrow, I would help you study. (Tôi dự định đi thăm ngoại, tôi sẽ không thể giúp bạn học được)
Chỉ được dùng "If" Chỉ có từ "if" được dùng trong Past Unreal Conditional bởi vì chúng ta đang nói về những hoàn cảnh hay tình trạng tưởng tượng thuộc về tương lai. Không thể sử dụng "When".
Ví dụ:
I would buy that computer tomorrow when it were cheaper>. (Không Đúng)- I would buy that computer tomorrow if it were cheaper. (Chính xác)
Trường hợp ngoại lệ của Conditional đối với Modal Verbs (động từ Khuyết)
Những mẫu đặc biệt dành cho modal verbs (động từ khuyết) trong Anh Ngữ: [ would + can = could ] [ would + shall = should ] [ would + may = might ]
Các từ như "can," "shall" and "may" không thể sử dụng với "would." Chúng ta phải dùng các mẫu như sau
Ví dụ:
If I went to Vietnam next year, I would can learn Vietnamese.Unfortunately, that's not possible. (Không Đúng)- If I went to Vietnam next year, I could learn Vietnamese. Unfortunately, that's not possible.(Chính xác)
The words "could," should," "might" and "ought to" include conditional, so you cannot combine them with "would."
Ví dụ:
If I didn't have to work tonight, I would could go to the fitness center. (Không đúng)- If I didn't have to work tonight, I could go to the fitness center. (Chính xác)
Future Real Conditional vs. Future Unreal Conditional
Để hiểu rõ sự khác biệt giữa Future Real Conditional và Future Unreal Conditional, Hãy so sánh các ví dụ sau- If you help me move tomorrow, I will buy you dinner. (Future Real Conditional)
(Hàm ý; Nếu mày giúp tao ngày mai, tao sẽ đãi mày ăn tối - Không biết là mày có giúp tao không). - If you helped me move tomorrow, I would buy you dinner. (Future Unreal Conditional)
(Có ý; Mày không thể giúp tao, hay là mày không muốn giúp tao.)
Continuous Conditionals - Điều Kiện Tiếp Diễn
Đa số học viên học Anh Ngữ ít ai quan tâm về sự thật của Điều Kiện Tiếp Diễn trong lời nói có tính cách tưởng tượng hay ảo vọng, không có thật, nhưng nếu chúng ta chịu khó khai thác về nó, chúng ta sẽ nói tiếng Anh khá chuẩn và nghe giống như người bản địa.Present Unreal Conditional + Continuous được sử dụng để bàn luận về những hoàn cảnh hay tình trạng tưởng tượng, những điều mà có thể xảy ra ngay trong giây phút này.
Ví dụ trong if-clause (mệnh đề nếu như) :
- If the sun were shining, I would go to the beach.
(Giá như trời nắng, có lẽ tôi sẽ đi ra bãi biển. Xui quá, trời đang mưa !) - If Vinnie were sitting here, we would be able to ask him the question ourselves.
(Giá như Vinnie đang ngồi đây, chúng ta có thể tự mình hỏi câu hỏi với anh ấy.) - We would be able to go sailing if the wind were blowing.
(Chúng tôi có thể đi chơi bằng thuyền buồm giá như gió đang thổi)
Ví dụ trong Result-clause (Mệnh đề Kết quả dẫn đến) :
- If I were in Hawaii, I would be lying on the beach.
(Nếu như tôi ở bên Hawaii, có lẽ tôi sẽ được nằm trên bãi biển - nhưng mà tôi đang ở đây) - If my father were here, he would be talking about the war.
(Nếu cha tôi ở đây, ông sẽ nói về chiến tranh - nhưng ông đã qua đời rồi.) - I would be running right now if my leg weren't broken.
(Có lẽ giờ đây tôi đang chạy, nếu như chân tôi không bị gãy.)
Past Unreal Conditional + Continuous được sử dụng để bàn luận về những tình trạng hay hoàn cảnh tưởng tượng, những điều mà có thể xảy ra trong quá khứ ngay ở một thời điểm cụ thể hoặc một khoảng thời gian nào đó.
Ví dụ trong if-clause (mệnh đề nếu như) :
- If I had been talking to him when he said that, I would have punched him in the face. (Nếu như lúc tôi đang nói chuyện với nó mà nó đã nói như thế, Có lẽ tôi sẽ đã đấm vào mặt nó rồi - Nhưng lúc đó tôi không nói chuyện với nó)
- If he had been standing near the house when the wall collapsed, it would have killed him.
Luckily, he moved away before the wall fell.
Ví dụ trong Result-clause (Mệnh đề Kết quả dẫn đến) :
- If you had gone to his house last night, he would have been sitting on his couch in front of the TV.
But you didn't go to his house, so you didn't see what he was doing. - If she had missed her train, he would have been waiting for her at the station for hours.
Luckily, she caught her train and he didn't have to wait.
Nên chú ý rằng Past Unreal Conditional + Continuous có thể dùng giống như Past Continuous trong hoàn cảnh hay tình trạng tưởng tượng để nhấn mạnh sự gián đoạn hay những hành động song song xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ trong if-clause (mệnh đề nếu như) :
- If Tony had been crossing the street when the car ran the red light, it would have hit him.
- If Tony had been studying while Quyên was making dinner, he would have finished his homework early and they could have gone to the movie.
Ví dụ trong Result-clause (Mệnh đề Kết quả dẫn đến) :
- If Vinnie hadn't stopped to tie his shoe, he would have been crossing the street when the car ran the red light.
- If you had gone to their house last night, Bob would have been reading the newspaper, Thuận would have been talking on the phone and the kids would have been watching TV. They always do the same things. Hãy chú ý Past Unreal Conditional + Continuous cũng có thể sử dụng giốmg như Present Perfect Continuous hoặc Past Perfect Continuous trong hoàn cảnh hay tình trạng tưởng tượng để nhấn mạnh một thời hạn của thời gian.
Ví dụ trong if-clause (mệnh đề nếu như) :
- Tony said he had been studying Vietnamese for more than five years. If he had been studying the language that long, I think he would have been able to interpret for us at the airport.
- Quyên claimed she had been waiting in the rain for more than twenty minutes by the time we arrived, but she wasn't even wet. If she had been waiting that long, I think she would have been totally drenched by the time we arrived.
Ví dụ trong Result-clause (Mệnh đề Kết quả dẫn đến) :
- Thuận's plane arrived ahead of schedule. If I hadn't decided to go to the airport early, she would have been waiting there for more than twenty minutes before I arrived.
- At the travel agency yesterday, I waited for more than an hour for somebody to help me. Finally, I got up and left. If I hadn't decided to leave, I would have been sitting there forever.
Future Unreal Conditional + Continuous có thể sử dụng giống như Future Continuous trong hoàn cảnh hay tình trạng tưởng tượng để nhấn mạnh sự gián đoạn hay những hành động song song sẽ xảy ra trong tương lai Chú ý: Mẫu tương lai trông giống như mẫu hiện tại. Tương lai được chỉ định cho các từ như "tomorrow," "next week" or "in a couple of days." Ví dụ trong if-clause (mệnh đề nếu như) :
- If I were waiting there next week when he gets off the plane, he would be totally surprised.
But I will not be waiting there, so he won't be surprised. - If he were staying in that hotel next week while the conference is being held, he might be able to meet some of the key speakers and tell them about our new product.
(Hàm ý - Tôi không nghĩ ông ấy sẽ có khả năng được ở tại khách sạn, vì vậy ông ta sẽ không thể nào gặp bất cứ ai ở đó.)
Ví dụ trong Result-clause (Mệnh đề Kết quả dẫn đến) :
- If I were able to go to the train station tonight to meet Sandra, I would be standing on the platform waiting for her when she arrives.
(Hàm ý - Tôi sẽ sẽ không có khả năng đến ga xe lửa tối nay, vì thế tôi sẽ không đứng chờ khi chị ấy xuống xe) - If you went over to Vinnie's house after work, he would probably be sitting there at his computer surfing the Internet.
(Có ý - Nhưng bạn sẽ không đến đó.)
Were To
"Were to" có thể được sử dụng trong Hiện tại để nhấn mạnh rằng hình thức điều kiện vô cùng khó hoặc hết sức tưởng tượng hay khủng khiếp. Mẫu đặc biệt này chỉ dành cho if-clause.
Ví dụ:
- If she were to be rich, she would be horribly obnoxious.
(Hàm ý - Bà ta khó mà được giàu có - Nếu bả mà giàu thì chắc là kiêu căng khủng khiếp) - If I were to have no friends, who would I spend my time with?
(Có ý - Không có bạn bè là một ý nghĩ rất khủng khiếp). - If Vinnie were to be my boss, this job would be intolerable.
(Hàm ý - Vinnie mà là ông xếp là một khái niệm khủng khiếp)
"Were to" có thể được sử dụng trong tương lai để nhấn mạnh rằng hình thức điều kiện vô cùng khó hoặc hết sức tưởng tượng hay khủng khiếp. Mẫu đặc biệt này chỉ dành cho if-clause.
Ví dụ:
- If I were to lose my job next year, I would probably not find a new one quickly. (Có ý - Mất việc làm là một mối lo sợ đáng ngại).
- If he were to fail his driving test tomorrow, he would have to take it again. (Hàm ý - Với khả năng của ông ta khó mà thi rớt).
- If Thuận were to show up late to the birthday party, it would ruin the surprise.
(Hàm ý - Chắc chắn là cô phải có mặt).
"Were to" có thể được sử dụng trong Quá Khứ để nhấn mạnh rằng hình thức điều kiện vô cùng khó hoặc hết sức tưởng tượng hay khủng khiếp. Mẫu đặc biệt này chỉ dành cho if-clause.
Ví dụ:
- If the fire were to have destroyed the building, it would have been a tragic cultural loss.
(Hàm ý - Nghĩ đến thiệt hại như vậy được xem như là quá kinh hoàng) . - If the dam were to have burst, the entire town would have been destroyed.
(Hàm ý - Sự tàn phá khi vỡ đập sẽ rất kinh hoàng. - If Thuận were to have failed the final test, she would have lost her scholarship.
(Hàm ý - Nàng là một sinh viên ưu tú, khó mà thi rớt lắm !)
Mixed Conditionals - Điều Kiện Hỗn Hợp
Nếu các bạn đã biết thế nào về các mẫu present, past and future conditional verb có lẽ bạn sẽ không lấy làm lạ mấy về Unreal Conditional . Đôi khi nó được pha trộn trong một câu nói, có nghĩa là thời gian của if-clause và result-clause rất khác nhau. Nếu các bạn muốn nói giống như người bản địa, các bạn hãy xem kỹ những ví dụ trong phần này.
Chú ý: Những động từ được bôi màu xanh là thì Present Unreal Conditional. Màu đỏ là thì Past Unreal Conditional. và màu vàng Future Unreal Conditional.
Các ví dụ về thời gian của hai sự kiện trong điều kiện của PAST (Quá Khứ) và PAST (Hiện tại)
- If I had won the lottery, I would be rich.
(Hàm ý là - Nhưng trong quá khứ tôi không trúng số và tôi không giàu bây giờ) - If I had taken French in high school, I would have more job opportunities.
(Có ý như - Nhưng tôi đã không học Pháp Ngữ và tôi không có nhiều cơ hội tìm ra việc làm - If she had been born in the United States, she wouldn't need a visa to work here.
(Hàm ý - Nhưng, tôi đã không sinh ra ở MỸ, nên bây giờ tôi phải cần giấy thị thực để được làm việc.
Các ví dụ về thời gian của hai sự kiện trong điều kiện của PAST (Quá Khứ) và FUTURE (Tương Lai)
- If she had signed up for the ski trip last week, she would be joining us tomorrow.
(But she didn't sign up for the ski trip last week and she isn't going to join us tomorrow). - If Mark had gotten the job instead of Joe, he would be moving to Shanghai.
(But Mark didn't get the job and Mark is not going to move to Shanghai.) - If Darren hadn't wasted his Christmas bonus gambling in Las Vegas, he would go to Mexico with us next month.
(But Darren wasted his Christmas bonus gambling in Las Vegas and he won't go to Mexico with us next month.)
Các ví dụ về thời gian của hai sự kiện trong điều kiện của PRESENT (Hiện Tại) và PAST (Quá Khứ)
- If I were rich, I would have bought that Ferrari we saw yesterday.
(But I am not currently rich and that is why I didn't buy the Ferrari yesterday.) - If Sam spoke Russian, he would have translated the letter for you.
(But Sam doesn't speak Russian and that is why he didn't translate the letter.) - If I didn't have to work so much, I would have gone to the party last night.
(But I have to work a lot and that is why I didn't go to the party last night.)
Các ví dụ về thời gian của hai sự kiện trong điều kiện của PRESENT (Hiện Tại) và FUTURE (Tương Lai)
- If I didn't have so much vacation time, I Wouldn't go with you on the cruise to Alaska next week.
(But I do have a lot of vacation time and I will go on the trip next week.) - If Cindy were more creative, the company would send her to New York to work on the new advertising campaign.
(But Cindy is not creative and the company won't send her to New York to work on the new campaign.) - If Dan weren't so nice, he wouldn't be tutoring you in math tonight.
(But Dan is nice and he is going to tutor you tonight.)
Các ví dụ về thời gian của hai sự kiện trong điều kiện của FUTURE (Tương Lai) và PAST (Quá Khứ)
- If I weren't going on my business trip next week, I would have accepted that new assignment at work.
(But I am going to go on a business trip next week, and that is why I didn't accept that new assignment at work.) - If my parents weren't coming this weekend, I would have planned a nice trip just for the two of us to Napa Valley.
(But my parents are going to come this weekend, and that is why I didn't plan a trip for the two of us to Napa Valley.) - If Donna weren't making us a big dinner tonight, I would have suggested that we go to that nice Italian restaurant.
(But she is going to make us a big dinner tonight, and that is why I didn't suggest that we go to that nice Italian restaurant.)
Các ví dụ về thời gian của hai sự kiện trong điều kiện của FUTURE (Tương Lai) và PRESENT (Hiện Tại)
- If I were going to that concert tonight, I would be very excited.
(But I am not going to go to that concert tonight and that is why I am not excited.) - If Sandy were giving a speech tomorrow, she would be very nervous.
(But Sandy is not going to give a speech tomorrow and that is why she in not nervous.) - If Seb didn't come with us to the desert, everyone would be very disappointed.
(But Seb will come with us to the desert and that is why everyone is so happy.)
Thảo luận, ý kiến hay thắc mắc
Cập nhập lần cuối cùng lúc 8:30h ngày 30 tháng 10 2012
Phạm Công Hiển
NICE! THANK U SM ;*
ReplyDelete