♠ Chào mừng các bạn đã đến với Anh Ngữ cho Người Việt ...Future in the Past - Tương lai trong Quá Khứ | Trang Chủ |
Hoo Hoo ... | Trước hết, khi bạn tham khảo về hướng dẫn này, bạn nên ôn lại một vài thứ cực kỳ quan trọng như : VERBS TENSE , thế nào là một PARTICIPLE , GERUND , NORMAL VERB , NON-CONTINUOUS VERB , và MIXED VERB . Nếu bạn chưa có khái niệm cụ thể về chúng , tốt hơn là bạn nên dừng lại ở đây và đi ngược lại ► Trang Chủ của bài này |
Cũng giống như Simple Future (Tương lai đơn giản), trong tiếng Anh thì "tương lai trong quá khứ" có hai mẫu khác nhau : "WOULD" và "WAS/WERE GOING TO" . Mặc dầu đôi khi chúng được sử dụng thay cho nhau, chúng cũng rất thường xuyên có những ý nghĩa khác nhau.
| [would + Động từ]
|
| Sử dụng với Was/Were Going To [was/were + going to + Động Từ] Ví dụ:
|
Cách Sử Dụng Thì Tương Lai Trong Quá Khứ
Thì Tương lai trong quá khứ thể hiện những ý tưởng, hay suy đoán những sự việc có thể sẽ xảy ra trong tương lai của quá khứ . Cho dầu điều đó đúng hay sai . Thì tương lai trong quá khứ theo đúng qui tắc căn bản của thì Tương Lai Đơn Giản. WOULD được dùng để chỉ sự sẳn lòng, tình nguyện hay hứa hẹn, đôi khi là thói quen, và "was going to" được sử dụng cho những kế hoạch sẽ được thực hiện . Hơn thế nữa, cả hai cách thức đều có thể dùng để dự đoán sự việc thuộc về tương lai.
Ví dụ :
- I told you he was going to come to the party. (kế hoạch)
- I knew Julie would make dinner. (Hành động Tình Nguyện)
- Jane said Sam was going to bring his sister with him, but he came alone. (Kế Hoạch)
- I had a feeling that the vacation was going to be a disaster. (Tuyên Đoán)
- He promised he would send a postcard from Egypt. (Hứa Hẹn)
Luôn ghi nhớ "Không có thì tương lai trong mệnh đề chỉ về thời gian
Giống như tất cả các mẫu của thì tương lại Thì Tương Lai Trong Quá Khứ không thể nào sử dụng với các mệnh đề bắt đầu bằng những biểu tượng như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless ... . Thay vì sử dụng thì Tương Lai Trong Quá Khứ, bạn phải chọn thì Quá Khứ Đơn Giản.Ví dụ:
I already told Vinnie that when he would arrive, we would go out for dinner.(Không Đúng)- I already told Vinnie that when he arrived, we would go out for dinner.(Chính xác)
Chủ Động và Thụ Động - ACTIVE / PASSIVE
Ví dụ:
- I knew John would finish the work by 5:00 PM. (Chủ Động Cách)
- I knew the work would be finished by 5:00 PM. (Thụ Động Cách
- I thought Sally was going to make a beautiful dinner. (Chủ Động Cách)
- I thought a beautiful dinner was going to be made by Sally. (Thụ Động Cách
Thảo luận, ý kiến hay thắc mắc
Cập nhập lần cuối cùng lúc 8:30h ngày 30 tháng 10 2012
Phạm Công Hiển
No comments:
Post a Comment