Chào mừng Quí Khách đã đến với Anh Ngữ cho Người ViệtQui tắc về Danh Từ Số Ít và Danh Từ Số Nhiều | Trang Chủ |
Danh từ có hai thể loại khác nhau Count Noun (đếm được) và Non-Count Noun (không đếm được). Phần lớn nhất của Count Noun - danh từ đếm được thuộc loại có qui tắc chúng ta có thể đoán ra trong cách đánh vần qua mẫu số nhiều. Tuy nhiên, một số danh từ bất qui tắc khác có cách đánh vần riêng. Hai trường hợp này sẽ được trình bày ở đây.
Qui tắc #1: Thêm -s
Hầu hết các danh từ có thể trở thành số nhiều bằng cách đơn giản là thêm chữ -s vào phía sau cùng của một chữ.Ví dụ (s):
|
|
Qui tắc #2: thêm -es cho danh từ tận cùng bằng s, z, ch, sh, and x
Những danh từ có tận cùng bằng các chữ s, z, ch, sh, và x có thể thêm -es vào cuối cùng của từ đó.Ví dụ (es):
|
|
Qui tắc #3: Những danh từ tận cùng bằng o
Cho các chữ tận cùng bằng o, Đôi khi có thể trở thành số nhiều bằng cách đơn giản là thêmchữ-s vào phía sau cùng, trong khi những danh từ khác thì phải thêm es. Những chữ này phải được học thuộc lòng, bởi vì chúng không có một qui tắc nào để phân biệt được chúng.Ví dụ (es):
|
|
Ví dụ (s):
Hầu hết các danh từ tận cùng bằng O đứng sau một nguyên âm, đơn giản là chỉ thêm s. Vài danh từ có O khác chúng ta cũng làm theo cách thức này:
|
|
Qui tắc #4: Danh từ tận cùng bằng phụ âm Y
Cho các danh từ tận cùng bằng chữ y, thay thế y bằng ies.Ví dụ (ies):
|
|
Chú ý rằng cho những chữ tận cùng bằng y đứng sau một nguyên âm (âm thanh một nguyên âm phức tạp - complex vowel sound), như thường lệ chỉ thêm chữ S.
Ví dụ (s):
|
|
(Irregular - Bất qui tắc) Vài danh từ có tận cùng là -F or -FE
Cho các danh từ tậng cùng bằng f or fe, thay thế chúng bằng vesVí dụ (ves):
|
|
(Irregular - Bất Qui Tắc) Vài danh từ được thay đổi âm thanh khi trở thành Danh Từ Số Nhiều:
|
|
(Irregular - Bất Qui Tắc) Trong Tiếng Anh Cổ Điển Danh Từ Số Nhiều vẫn còn thông dụng:
|
|
Những Danh Từ Mượn từ các ngôn ngữ khác
Số Ít tận cùng bằng -IS
|
|
Singular ends in -UM
|
|
Số nhiều tận cùng bằng-ON
|
|
|
Số nhiều tận cùng bằng -A
|
|
Số nhiều tận cùng bằng -ex or -ix
|
|
Số nhiều tận cùng bằng -us
|
|
Số Ít tận cùng bằng -us:
|
|
Số ít tận cùng bằng -eau
|
|
Những danh từ số nhiều bất qui tắc, được giữ nguyên dạng từ những ngôn ngữ khác:
Italian
| Hebrew
| Greek
|
Các Bất Qui Tắc Khác
|
|
Possessive Plurals - Danh Từ Sở Hữu số nhiều
|
|
|
|
Những từ luôn luôn số ít hoặc luôn luôn số nhiều
Vài danh từ luôn luôn là số nhiều (vật có một cặp hay một đôi):
|
|
Aggregate Nouns - Danh Từ Tập Hợp
Vài danh từ tận cùng bằng -s nhưng lại không có Danh Từ Số Ít (được gọi là aggregate nouns - danh từ tập hợp). Theo thông lệ chúng là danh từ số nhiều nhưng cũng được dùng cho mẫu danh từ số ít:
|
|
Danh Từ Nguyên Dạng
Một vài danh từ được giữ nguyên dạng cho cả hai Danh từ từ số ít và Danh từ số nhiều chẳng hạn như cá và súc vật. (Chú ý không phải tất cả loài cá đều có danh từ bất qui tắc đâu nhé ! Ví dụ như one shark trở thành two sharks)
|
|
Count Noun (đếm được) và Non-Count Noun (không đếm được)
Danh từ được chia ra hai thể loại khác nhau Count Noun (đếm được) và Non-Count Noun (không đếm được). Non-Count Noun sẽ không bao giờ có số nhiều được.Noun | Plural |
---|---|
apple | apples |
car | cars |
music | Không có Số Nhiều |
furniture | Không có Số Nhiều |
Count Nouns - Danh Từ Đếm Được
|
|
Noncount Nouns - Danh từ Không Đếm Được
Noncount nouns chỉ về những vật thể bởi tự nhiên của nó chúng ta không thể đếm được một cách dễ dàng. Thường chúng ở trong thể dạng dung dịch hoặc khối lượng có hình thức hay ý tưởng trừu tượng
|
|
Những Noncount Nouns khác
Những noncount nouns khác không dễ nhận diện được chúng, có khi lại tạo ra sự mập mờ và nhầm lẫn rắc rối.
|
|
Những Danh Từ có thể vừa là Count vừa là Noncount
Vài danh từ có thể là danh từ đếm được và không đếm được Thường nó khác nhau về ý nghĩa.
|
Thảo luận, ý kiến hay thắc mắc
Cập nhập lần cuối cùng lúc 8:30h ngày 16 tháng 12 2012
Phạm Công Hiển
Chi tiết quá, cám ơn bạn nhiều...
ReplyDeleteour share of housewwork
ReplyDeleteour share of housework
ReplyDelete