Demonstrative Pronouns - Đại Danh Từ Chỉ Định
Những đại danh từ này dùng để chỉ định hoặc bày tỏ. This, that, these and those là những demonstrative pronouns.
Ví dụ:
- This is the one I left in the car. (trong ví dụ này cho ta thấy Tôi muốn nói rằng this - cái này có thể là cái xách tay mà tôi đã để quên trong xe.)
- Shall I take those? (Tôi có thể lấy những cái đó (those) không)
► Tham khảo thêm về Đại Danh Từ Chỉ Định
Indefinite Pronouns - Đại Danh Từ Vô Định
Không giống như demonstrative pronouns, nó chỉ rõ rệt vật nào đó, indefinite pronouns dùng để chỉ định một cách không rõ ràng. Đây là một nhóm đại danh từ rất rộng như các từ All, some, any, several, anyone, nobody, each, both, few, either, none, one and no one là những từ rất thông dụng.Ví dụ:
- Somebody must have seen the driver leave. (somebody - là một người nào đó ta không biết rõ)
► Tham khảo thêm về Đại Danh Từ Vô Định
Interrogative Pronouns - Đại Danh Từ Nghi Vấn
Những Đại Danh Từ này dùng để đặt câu hỏi. Mặc dầu chúng được phân loại như những Đại Danh Từ, nhung rất khó để ta thấy sự thay thế của chúng cho một danh từ. Who, which, what, where and how là những interrogative pronouns.Ví dụ:
- Who told you to do that? (Ai là người sai mày làm chuyện đó ?)
Possessive Pronouns - Đại Danh Từ Sở Hữu
Possessive pronouns - Đại Danh Từ Sở Hữu dùng để chỉ về quyền sở hữu. Chúng cũng được sử dụng giống như một adjectives - Tính từ, đôi lúc được gọi là possessive adjectives - Tính Từ Sở Hữu. My, your, his, her, its, our và their là possessive pronouns.- Have you seen her book? (Trong Ví dụ này, "her" chỉ định cuốn sách thuộc về của cô ấy như cách dùng "Thuận's" - của Thuận.)
Relative Pronouns - Đại Danh Từ Quan Hệ
Relative pronouns dùng để nói thêm tin tức cho một câu như các từ Which, that, who, whom , whose và whereVí dụ:
- He who laughs last laughs best. (Mệnh Đề Tính Từ)
- I cannot believe that he said it. (Mệnh đề danh từ)
Absolute Possessive Pronouns - Đại Danh Từ Sở Hữu Độc lập
Những đại danh từ này cũng thuộc về sở hữu cách. Nhưng không giống như possessive pronouns - sử dụng như tỉnh từ cho danh từ. Những đại danh từ này chỉ đứng một mình như các từ Mine, yours, his, hers, ours và theirs là các absolute possessive pronouns.Ví dụ:
- The tickets are as good as ours.
- Shall we take yours or theirs?
Reciprocal Pronouns - Đại Danh Từ Hổ Tương
Reciprocal pronouns được sử dụng cho hành động hoặc cảm xúc hổ tương. Hai đại danh từ này rất thông dụng như each other and one another.Ví dụ:
- They like one another.
- They talk to each other like they're babies.
Reflexive Pronouns - Đại Danh Từ Phản Ảnh
Một reflexive pronoun chấm dứt bằng ...self hoặc ...selves và có quan hệ tới danh từ hay đại danh từ trong một câu như những từ: myself, yourself, herself, himself, itself, ourselves, yourselves và themselves.Ví dụ:
- Vinnie bakes all the bread himself. (Trong Ví dụ này, reflexive pronoun "himself" có phản ảnh tới danh từ "Vinnie".)
Thảo luận, ý kiến hay thắc mắc
Cập nhập lần cuối cùng lúc 8:30h ngày 16 tháng 12 2012
Phạm Công Hiển
No comments:
Post a Comment