Chào mừng Quí Khách đã đến với Anh Ngữ Cho Người ViệtLinking Verbs - Động Từ Liên Kết | Trang Chủ |
Sự Khác Biệt Giữa Active Verbs & Linking Verbs.
Active VERBS - Động từ về Hành Động
Trong Tiếng Anh mỗi câu nói thường có một chủ từ và một động từ. Trong nhiều trường hợp động từ này là một động từ chỉ về hành động. Có nghĩa là động từ đó nói lên những gì đã, đang hoặc sắp xảy ra:
• The class READ three books.
• Vinnie BOUGHT a new car.
Những câu nói đơn giản này gồm có một động từ chỉ về hành động như: Tony hits something. The class reads something. Vinnie buys something. Trong 99% trường hợp, các động từ như (run, walk, sing, talk, cry, laugh) chứng minh về điều này.
LINKING VERBS - Động Từ Liên Kết
Những động từ này đôi khi rất khó mà nhận diện ra chúng bởi vì đơn giản là chúng cho thấy sự hiện diện của chủ từ. Những động từ này thường khi không thể chứng minh được.
Linking verbs gồm có:
• Các động từ thuộc về giác quan: seem, appear, look, smell, taste, sound, v.v.
Xem xét các câu sau:
• Mr Phạm IS a good father.
• Vinnie IS the captain of the team.
• Thuận SEEMED very excited.
• This fish SMELLS rancid.
• The medicine TASTES awful.
• Tony APPEARED sulky and unhappy.
• I FELT very foolish.
• My new stereo SOUNDS wonderful.
Những ví dụ trên cho ta thấy trong mỗi câu chủ từ được hoàn thành với một danh từ hoặc một tính từ. Ví dụ, cheerleader được thay tên cho Tú Anh. Excited là một tính từ chỉ định tính chất của Thuận.
Hai điểm quan trọng cần nhớ:
• Khi một câu có chứa đựng một động từ liên kết (linking verb), sự hoàn thành có thể một là Danh Từ hoặc là một Tính từ.
• Khi Động từ chính được đi cùng một động từ liên kết (linking verb) và hoàn thành là một danh từ thì chủ từ và sự hoàn thành đều như nhau . ví dụ như câu: Tú Anh is head cheerleader.
Chúng ta có thể thay đổi vị trí của chủ từ và sự hoàn thành trong những câu này, chủ từ sẽ là hoàn thành và hoàn thành sẽ là chủ từ:
The head cheerleader is Tú Anh. Có nghĩa là, Tú Anh = cheerleader.
Ví dụ khác: Vinnie is the captain of the team. Một lần nữa, chúng ta có thể thay đổi vị trị của subject (chủ từ) và complement (sự hoàn thành): The captain of the team is Vinnie. Có nghĩa là, Vinnie = captain.
Chúng ta có thể thấy rằng cả hai có thể thay nhau, vì vậy mà SUBJECT = COMPLEMENT. Hãy để ý kỹ rằng Active VERBS (động từ về hành động) sẽ không cho phép sự thay đổi các vị trí không hợp lý, nói một cách khác, nếu không thay đổi nghĩa hay lý lẽ của câu nói đó theo ý của mình muốn nói:
• Tony hit the ball.
• The ball hit Tony.
• The class read three books.
• Three books read the class.
• Vinnie bought a new car.
• A new car bought Vinnie.
Hãy ghi nhớ rất nhiều trường hợp LINKING VERB (động từ liên kết) làm việc giống như một dấu = chứng tỏ rằng subject (chủ từ) và subject complement (sự hoàn thành của chủ từ) đều ngang nhau.
SỰ KHÁC BIỆT CỦA ĐIỀU NÀY LÀ GÌ ?
Khi học tiếng Anh ít ai để ý đến sự khác biệt giữa Active và linking verbs gặp khó khăn khi sử dụng adverbs hoặc adjectives một cách chính xác.
I felt BADLY about hurting his feelings.
Câu nào trong hai câu trên là chính xác ? Nếu bạn cẩn thận đọc kỹ hướng dẫn này, bạn sẽ thấy rằng câu đầu tiên là chính xác bởi vì
• feel là một linking verb
• Sự hoàn thành của động từ phải là một tính từ
Vì vậy BAD là sự lựa chon chính xác.
Nếu bạn đã đoán rằng câu thứ hai là chính xác (I felt BADLY), thì hãy để ý chữ (badly) là một trạng từ (adverb) biểu lộ một cái gì đó không bình thường đụng chạm tới cảm xúc của một người
MẸO NHỎ: Nếu bạn không thể phân biệt động từ hành động hay là một động từ liên kết, bạn hãy thay thế vào các câu sau bằng những mẫu của động từ to be như: am, is, was, were xem sao.
• Vinnie APPEARS snobbish (lố bịch).
• Vinnie IS snobbish (lố bịch).
• Mr. Phạm LOOKED unhappy yesterday.
• Mr. Phạm WAS unhappy yesterday.
• The speaker SEEMED nervous before the crowd.
• The speaker WAS nervous before the crowd.
Trong những câu trên, appears, looked, and seemed là những linking verbs, dựa trên hoàn cảnh của chúng.
Thảo luận, ý kiến hay thắc mắc
Cập nhập lần cuối cùng lúc 8:30h ngày 25 tháng 12 2012
Phạm Công Hiển
No comments:
Post a Comment