Saturday, April 21, 2012

Correlative Comparative - So sánh tương quan

Hi there!
    Đây là một lối so sánh sự quan hệ hay theo cách tương quan cho hai sự việc xảy ra song song trong tiếng Anh. Chúng có mẫu như "The more ... The more/+er ..." giống như người Việt chúng ta thường hay so sánh:

    • Càng học càng thấy mình dốt
    • Càng học càng giỏi
    • Càng cố nhớ lại càng mau quên
    • Càng dốt thì càng phải học hỏi
    • Đại loại như thế .. Nhưng trong tiếng Anh, chúng ta hãy thận trọng về cách sử dụng của chúng.



OGXT đang làm vườn
Các bạn hãy quay lại ngày vào ngày mai!


Cấu trúc tương tự giữa các mệnh đề The more ..., the ... và As / Because ..., ...
(so sánh hai cách viết khác nhau như sau)

THE MORE…, THE…


Chúng ta dùng cách rút ngắn mệnh đề ở mỗi phần của The more ..., the ... tạo nên một cặp mệnh đề (Correlative comparative) có lối cấu trúc liên đới nhau, dấu phẩy (,) được sử dụng. Mỗi phần đều có cú pháp giống nhau .

  • The more the building shook, the more we held on.
  • The more the wave rose, the faster we ran.
  • The more we saw, the less we could believe.
  • The more we looked, the fewer things we found to retrieve.
  • AS / BECAUSE ..., ...


    Không phải bất cứ một câu nào ta cũng có thể bắt đầu bằng một The more ..., the ... cả . Nó còn tùy thuộc vào từng ý nghĩa và các nguyên nhân gây ra những hành động trong cùng một lúc.

  • As/Because the shaking of the building grew stronger, we held on more.
  • As/Because the wave rose higher, we ran faster.
  • As we saw more (destruction), it was harder to believe (what we saw).
  • As we looked, we found fewer things to retrieve (from the debris).
  • Kết quả được trông đợi vs. Kết quả không mong đợi

    Kết quả được trông đợi


    Trong vài lối diễn đạt, sự biến thể thứ hai trong mệnh đề sau cùng được mong đợi. Hãy nhớ rằng chữ the, động từ, nhóm chữ và cấu trúc của mệnh đề phải song song cho mỗi phần của sự diễn đạt. Chữ Be được bỏ qua trong cấu trúc giảm câu.

    The + Noun (Danh Từ)

  • The larger the paycheck, the greater the purchase. (danh từ vs danh từ)
  • The lower the rates, the more the borrowers.

  • The + Adjective (Tính Từ)

  • (*) The stronger, the better. (coffee, nations, will) adjective-adjective
  • The bigger, the better. (toys, cars) adjective-adjective
  • The more, the merrier. (people) adjective-adjective

  • The + Clause (Mệnh đề)

  • The higher they rise, the more they benefit. clause-clause
  • The older I get, the more I understand.
  • The more you give, the more you receive. (love, wealth)
  • The more you learn, the more your earn. (education)
  • Kết quả không mong đợi


    Trong những diễn đạt khác, sự biến thể thứ hai trong mệnh đề sau cùng không được trông đợi hoặc trái ngược. Sự cấu trúc phải được song song trong mỗi một nữa của sự diễn đạt.

    The + Noun (Danh Từ)

  • The larger the paycheck, the higher the tax.
  • The lower the rates, the fewer the lenders.

  • The + Adjective (Tính Từ)

  • The stronger, the worse. (Unclear context, not an expression)
  • The smaller, the better. (computers, phones, microchips) adjective-adjective
  • (Less is better.)

  • The + Clause (Mệnh đề)

  • The higher they rise, the harder they fall. (politicians, leaders, businessmen)
  • The older I get, the younger I feel.
  • The more your take, the more you lose. (love, wealth)
  • The more I learn, the less I know.
  • (*) Ghi chú: The stronger, the better – Trong sự cấu trúc này, chữ "the" không phải là định nghĩa thật trong definite article (mạo từ hạn định) — nguyên thủy của nó là từ mẫu "demonstrative pronoun" (đại danh từ chỉ định), có nghĩa như 'by that much'."

    Sử dụng lối diễn đạt "The more" với danh từ đếm được và không đếm được

    Count Noun - Danh từ đếm được

    Đối với một số danh từ, số nhiều và các dạng số ít thường xuất hiện . Trong trường hợp này, sự diễn đạt cụ thể hơn, có xu hướng sử dụng các danh từ số nhiều đếm được. Chữ "The" được sử dụng trong cách nói so sánh của từng phần, đặc biệt là với "the more, the greater, the better, the lesser, the fewer, the harder". Chữ The cũng được dùng với danh từ được so sánh trong lời nói thông thường . Đại danh từ sở hữu như - my, our, his, ... được sử dụng trong các cách nói đặc biệt.

  • The better your education is, the greater the opportunities (you will have).
  • The more you plan, the better the experiences (you will have).
  • The more input we have, the better our conversations (will be).
  • The better we sleep, the more rested our minds (will be).
  • Nonount Noun - Danh từ không đếm được

    Các diễn đạt thông thường có xu hướng sử dụng danh từ không đếm được (noncount) hoặc danh từ số ít (nhưng không phải luôn luôn).

    Trong Tục ngữ có xu hướng sử dụng danh từ không đếm được.

    Động từ "be" trong cấu trúc giảm correlative comparative (so sánh tương quan) được bỏ qua.

  • The better the education [is], the greater the opportunity [is]. (reward)
  • The better the planning [is], the better the experience [is].
  • The more the input [is], the better the conversation [is].
  • The better the sleep [is], the more rested the mind [is].

  • Thứ Tự Luân Phiên Của Mệnh Đề
    Trong cách diễn tả căn bản của cấu trúc so sánh tương quan, mệnh đề phụ thuộc được đặt ở sau cùng. Mệnh đề trước bắt đầu với the+noun, hoặc một danh từ chỉ về người. Mệnh đề phụ thuộc bắt đầu với the more, the greater, the better, the lesser, the fewer, the harder .v.v. .

    Sự Diễn tả căn bản

    Mệnh đề chính

    Mệnh đề phụ

  • You will have greater opportunities
  • the better the education you have.
  • The violence becomes worse
  • the more (the) unemployment increases.
  • Mệnh đề phụ đứng trước

    Mệnh đề phụ

    Mệnh đề chính

  • The better the education you have,
  • the greater the opportunities you will have.
  • The better the education,
  • the greater the opportunity. (reduced)


  • Ấn chuột vào đây để Tìm Hiểu Thêm Về Hình thành một tính từ comparative (so sánh)

    Mọi ý kiến hay thắc mắc,
    xin vui lòng e-mail về hienphamcong@yahoo.com

    Thành thật cám ơn quí đồng hương
    Cập nhập lần cuối cùng lúc 8:30h ngày 31 tháng 1 2012
    Phạm Công Hiển


    No comments:

    Post a Comment