- Càng học càng thấy mình dốt
- Càng học càng giỏi
- Càng cố nhớ lại càng mau quên
- Càng dốt thì càng phải học hỏi Đại loại như thế .. Nhưng trong tiếng Anh, chúng ta hãy thận trọng về cách sử dụng của chúng.
Đây là một lối so sánh sự quan hệ hay theo cách tương quan cho hai sự việc xảy ra song song trong tiếng Anh. Chúng có mẫu như "The more ... The more/+er ..." giống như người Việt chúng ta thường hay so sánh:
OGXT đang làm vườn
Các bạn hãy quay lại ngày vào ngày mai!
Cấu trúc tương tự giữa các mệnh đề The more ..., the ... và As / Because ..., ...
(so sánh hai cách viết khác nhau như sau)
THE MORE…, THE…Chúng ta dùng cách rút ngắn mệnh đề ở mỗi phần của The more ..., the ... tạo nên một cặp mệnh đề (Correlative comparative) có lối cấu trúc liên đới nhau, dấu phẩy (,) được sử dụng. Mỗi phần đều có cú pháp giống nhau . |
AS / BECAUSE ..., ...Không phải bất cứ một câu nào ta cũng có thể bắt đầu bằng một The more ..., the ... cả . Nó còn tùy thuộc vào từng ý nghĩa và các nguyên nhân gây ra những hành động trong cùng một lúc. |
Kết quả được trông đợi vs. Kết quả không mong đợi
Kết quả được trông đợiTrong vài lối diễn đạt, sự biến thể thứ hai trong mệnh đề sau cùng được mong đợi. Hãy nhớ rằng chữ the, động từ, nhóm chữ và cấu trúc của mệnh đề phải song song cho mỗi phần của sự diễn đạt. Chữ Be được bỏ qua trong cấu trúc giảm câu. The + Noun (Danh Từ) The + Adjective (Tính Từ) The + Clause (Mệnh đề) |
Kết quả không mong đợiTrong những diễn đạt khác, sự biến thể thứ hai trong mệnh đề sau cùng không được trông đợi hoặc trái ngược. Sự cấu trúc phải được song song trong mỗi một nữa của sự diễn đạt. The + Noun (Danh Từ) The + Adjective (Tính Từ) The + Clause (Mệnh đề) |
Sử dụng lối diễn đạt "The more" với danh từ đếm được và không đếm được
Count Noun - Danh từ đếm được Đối với một số danh từ, số nhiều và các dạng số ít thường xuất hiện . Trong trường hợp này, sự diễn đạt cụ thể hơn, có xu hướng sử dụng các danh từ số nhiều đếm được. Chữ "The" được sử dụng trong cách nói so sánh của từng phần, đặc biệt là với "the more, the greater, the better, the lesser, the fewer, the harder". Chữ The cũng được dùng với danh từ được so sánh trong lời nói thông thường . Đại danh từ sở hữu như - my, our, his, ... được sử dụng trong các cách nói đặc biệt. |
Nonount Noun - Danh từ không đếm được Các diễn đạt thông thường có xu hướng sử dụng danh từ không đếm được (noncount) hoặc danh từ số ít (nhưng không phải luôn luôn).Trong Tục ngữ có xu hướng sử dụng danh từ không đếm được. Động từ "be" trong cấu trúc giảm correlative comparative (so sánh tương quan) được bỏ qua. |
Thứ Tự Luân Phiên Của Mệnh Đề
Trong cách diễn tả căn bản của cấu trúc so sánh tương quan, mệnh đề phụ thuộc được đặt ở sau cùng. Mệnh đề trước bắt đầu với the+noun, hoặc một danh từ chỉ về người. Mệnh đề phụ thuộc bắt đầu với the more, the greater, the better, the lesser, the fewer, the harder .v.v. .
Sự Diễn tả căn bản
|
Mệnh đề phụ đứng trước
|
Ấn chuột vào đây để Tìm Hiểu Thêm Về Hình thành một tính từ comparative (so sánh)
Mọi ý kiến hay thắc mắc,
xin vui lòng e-mail về hienphamcong@yahoo.com
Thành thật cám ơn quí đồng hương
Cập nhập lần cuối cùng lúc 8:30h ngày 31 tháng 1 2012
Phạm Công Hiển
No comments:
Post a Comment