Vài ví dụ cụ thể cho động từ 'do'do homework do the dishes do housework do good do harm do your best do a favor do 50 mph do business do your duty do your hair do a deed do penance / time do right / wrong do enough Qui tắt thông thường khi sử dụng động từ 'Do' Sử dụng Do cho những sự việc mơ hồ, hoặc không thời hạn hoạt động Những việc này thông thường hay nói về những từ có thêm '-thing' giống như something, anything, nothing, vân vân. Ví dụ:
Sử dụng 'do' cho những hoạt động vặt hay công việc hằng ngày Ví dụ:
Sử dụng 'do' với các công việc khác nhau và các hoạt động kết thúc bằng '-ing' như : do some gardening, do some thinking, do some painting, vân vân. Việc sử dụng này có xu hướng tự nhiên, không kiểu cách hay khách sáo và thường có thể được nói nhiều lối khác nhau. Ví dụ, 'I did some studying this afternoon' hay là 'I studied this afternoon'. Ví dụ:
| Ví dụ cho động từ 'Make'make an offer make an exception make a mistake make peace/war make love make money / a profit make a phone call make an effort/attempt make (a) noise make a suggestion make a decision make an excuse make progress make arrangements make fun of Qui tắt thông thường khi sử dụng động từ 'Make' Thông thường 'make' là làm ra, làm hòa, làm lành, làm lỗi ... hoặc chế tạo ra một vật gì đó không phải là những hoạt động như DO là làm việc vặt, mơ hồ , không rõ ràng. ví dụ như Do something to eat và Make something to eat - trong tiếng Việt hay tiếng Ý là một việc giống nhau hoàn toàn , nhưng trong tiếng Anh chúng khác nhau. Để giải thích cho sự khác biệt này chúng ta phải nghiền ngẩm thật kỹ cho các ví dụ sau đây. Ví dụ:
DO - làm việcMake - Chế biến |
Thảo luận, ý kiến hay thắc mắc
Cập nhập lần cuối cùng lúc 9:30h ngày 23 tháng 7 2013
Phạm Công Hiển
No comments:
Post a Comment