- He writes songs and appeared on The Tonight Show.
- Yesterday, we ate pizza and watched a movie.
- The pitcher looked at the catcher, adjusted his hat, squinted, and threw the ball.
- The soccer team played and lost their season opener.
- The chocolate cake is moist and delicious.
- We neither understand nor approve his actions.
- My dog likes to have his belly rubbed but hates going to the vet.
- Every evening I either watch television or read a book.
- She loves apples yet hates apple cobbler.
- I love to sing so I joined the choir.
Làm sao để nhận ra một "compound verb" trong một câu khi bạn nhìn thấy nó.
Mỗi chủ từ trong một câu phải có ít nhất một động từ. Nhưng điều đó không có nghĩa là một chủ đề hay chủ từ có thể chỉ có một động từ. Một chủ từ tham lam có thể tự nó có đến hai, ba, bốn, hoặc nhiều động từ hay là nhiều hành động khác nhau.Xem các ví dụ sau đây:
- Before mixing the ingredients for his world-famous cookies, Bobby swatted a fly buzzing around the kitchen.
Bobby = subject; swatted = verb.
- Before mixing the ingredients for his world-famous cookies, Bobby swatted a fly buzzing around the kitchen and crushed a cockroach scurrying across the floor.
Bobby = subject; swatted, crushed = compound verb.
- Before mixing the ingredients for his world-famous cookies, Bobby swatted a fly buzzing around the kitchen, crushed a cockroach scurrying across the floor, shooed the cat off the counter, picked his nose, scratched his armpit, licked his fingers, and sneezed.
Bobby = subject; swatted, crushed, shooed, picked, scratched, licked, sneezed = compound verb.
Thảo luận, ý kiến hay thắc mắc
Cập nhập lần cuối cùng lúc 8:30h ngày 30 tháng 12 2012
Phạm Công Hiển
No comments:
Post a Comment