Compound Nouns - Danh từ ghép là gì?
Danh từ ghép là một danh từ nối liền với hai hay nhiều danh từ khác. Danh từ ghép thường có cấu trúc [noun + noun] hoặc [adjective + noun] nhưng cũng có các mẫu danh từ ghép khác - Điều nên chú ý là mỗi một danh từ ghép đóng vai trò như của một danh từ đơn độc và cũng có thể được trợ giúp hay làm thay đổi danh từ ghép này như một danh từ thường bằng các danh từ khác hay bởi những tính từ.Có ba loại danh từ ghép như sau:
- Viết rời - chừa một khoảng trống giữa các từ (tennis shoe)
- Gạch nối - Dùng dấu gạch nối giữa các từ (six-pack)
- Viết dính liền - Không gạch nối hoặc một khoảng trống giữa các từ (bedroom)
Sau đây là các ví dụ cho Danh Từ Ghép
noun | + | noun | bus stop | Is this the bus stop for the number 12 bus? |
fire-fly | In the tropics you can see fire-flies at night. | |||
football | Shall we play football today? | |||
adjective | + | noun | full moon | I always feel crazy at full moon. |
blackboard | Clean the blackboard please. | |||
software | I can't install this software on my PC. | |||
verb(-ing) | + | noun | breakfast | We always eat breakfast at 8am. |
washing machine | Put the clothes in the red washing machine. | |||
swimming pool | What a beautiful swimming pool! | |||
noun | + | verb(-ing) | sunrise | I like to get up at sunrise. |
haircut | You need a haircut. | |||
train-spotting | His hobby is train-spotting. | |||
verb | + | preposition | check-out | Please remember that check-out is at 12 noon. |
noun | + | prepositional phrase | mother-in-law | My mother-in-law lives with us. |
preposition | + | noun | underworld | Do you think the police accept money from the underworld? |
noun | + | adjective | truckful | We need 10 truckfuls of bricks. |
Cách đọc hay phát âm một danh từ ghép
Danh từ ghép thường có khuynh hướng kèo dài ở âm từ đầu tiên; đây là trọng âm của một danh từ ghép. Trong cụm từ như "pink ball" cả hai từ đều được nhấn mạnh như nhau(theo bạn đã biết, tính từ và danh từ luôn luôn được nhấn mạnh). Trong danh từ ghép "golf ball" chữ golf được nhấn mạnh hay kéo dài hơn (mặc dù hai từ này đều là danh từ, và danh từ thì luôn luôn phải kéo dài hay nhấn mạnh). Vì "Golf ball" là một danh từ ghép nên chúng ta phải xem nó như một danh từ và nó chỉ có một trọng âm mà thôi đó là GOLFball. Kéo dài âm tiết rất quan trọng trong cách phát âm một danh từ ghép.Để bạn hiểu thêm về cách nhấn mạnh hay kéo dài âm tiết này, tôi cho bạn một ví dụ như nếu ai đó nói "a GREEN HOUSE" tức là họ nói về ngôi nhà nào đó sơn màu xanh - Và nếu họ nói "GREENhouse" thì đây là cái nhà làm bằng kính để trồng cây kiểng", đây là hai cách nhấn giọng cho hai từ ghép đồng dạng chữ nhưng nghĩa khác nhau.
Sự khác nhau giữa người Anh và người Mỹ.
Sự khác biệt về Anh Ngữ của họ còn tùy thuộc người viết. Đây chỉ là phong cách riêng biệt không có quy tắc nhất định nào cả. Ví dụ:- container ship
- container-ship
- containership
Nếu các bạn không chắc chắn viết theo khuôn mẫu nào thì tốt hơn là nên tra một cuốn tự điển đáng tin cậy nhất.
Các mẫu số nhiều của danh từ ghép
Thông thường thì bạn chỉ cần thêm -S sau các "từ chính" của danh từ ghép (từ mang ý nghĩa quan trong nhất). Xem các ví dụ sau đây:singular | plural |
a tennis shoe | three tennis shoes |
one assistant headmaster | five assistant headmasters |
the sergeant major | some sergeants major |
a mother-in-law | two mothers-in-law |
an assistant secretary of state | three assistant secretaries of state |
my toothbrush | our toothbrushes |
a woman-doctor | four women-doctors |
a doctor of philosophy | two doctors of philosophy |
a passerby, a passer-by | two passersby, two passers-by |
Nên chú ý rằng có vài loại từ khác nhau như spoonful hoặc truckful trước đây người ta dùng cả cho số ít và số nhiều. Nhưng ngày nay người ta đã dùng spoonfuls hoặc truckfuls. Cả hai lối này đều được chấp nhận và vẫn được xem như phổ biến, tuy nhiên các bạn hãy chọn một cách nhứt trí riêng cho mình. Sau đây là những thí dụ:
old style plural - lối cũ (very formal - rất chính thức) | new style plural - lối mới (do sư tùy chọn) | |
teaspoonful | 3 teaspoonsful of sugar | 3 teaspoonfuls of sugar |
truckful | 5 trucksful of sand | 5 truckfuls of sand |
bucketful | 2 bucketsful of water | 2 bucketfuls of water |
cupful | 4 cupsful of rice | 4 cupfuls of rice |
Một số danh từ ghép bạn sẽ không nhận ra đâu là danh từ chính vì vậy mà bạn phải tra tự điển để biết đâu là số nhiều:
- higher-ups
- also-rans
- go-betweens
- has-beens
- good-for-nothings
- grown-ups
Chú ý rằng những danh từ ghép được ghép bởi hai danh từ [noun + noun] danh từ đầu trở thành tính từ do đó không thể nào thêm -S được. Một cây táo có nhiều APPLES, nhưng chúng ta phải gọi là an apple tree, không phải làt apples tree; matchbox không phải là matchesbox; toothbrush không phải là teethbrush.
Trong tiếng Anh, với những danh từ ghép, các danh từ biến thành tính từ sẽ không đổi dạng cho số nhiều ví dụ như sau:
long plural form becomes › | plural compound noun [noun + noun] |
100 trees with apples | 100 apple trees |
1,000 cables for telephones | 1,000 telephone cables |
20 boxes for tools | 20 tool boxes |
10 stops for buses | 10 bus stops |
4,000 wheels for cars | 4,000 car wheels |
Thảo luận, ý kiến hay thắc mắc
Cập nhập lần cuối cùng lúc 8:30h ngày 30 tháng 12 2012
Phạm Công Hiển
No comments:
Post a Comment