(I) Cách sử dụng giới từ 'for' như thế nào
FOR được sử dụng cho nhiều thứ - thời gian (time), khoảng cách (distance), và mục đích (purpose). Trong bài học này chúng ta chỉ học cách sử dụng FOR giống như OF nói về mục đích (purpose). Ví dụ các câu sau đây:- I went to the bar for a drink. (I went to the bar for the purpose of a drink. I wanted to buy the drink.)
- I wear a suit for work. (I wear a suit for the purpose of work. I intended to wear a suit because work wants me to.)
Từ đứng sau FOR luôn luôn là một danh từ (noun)
Ví dụ câu sau đây là hoàn toàn sai cách sử dụng:
- I went to the bar
Chúng ta có thể sử dụng FOR để giải thích mục đích của một sự việc nào đó.
Ví dụ:
1. This is the fork for eating salad and this is the fork for eating dessert.
2. An oven is used for baking the cookies.
(II) Cách sử dụng giới từ 'of' như thế nào
OF được sử dụng cho nhiều thứ - Phương hướng hoặc khoảng cách (direction/distance), nguồn gốc (origin), nguyên nhân (cause), nguyên liệu (material), nhận dạng (identity), kết nối (connection), bao gồm (inclusion), và mối quan hệ (relation). Bài học này chúng ta chỉ học cách sử dụng FOR trong nguyên nhân (cause) và kết nối (connection).Ví dụ các câu sau đây chỉ cho nguyên nhân:
- He died of hunger. (The reason or cause of why he died was because of hunger.)
- He shivered of fear. (The reason or cause of why he shivered was because of fear.)
Chúng ta có thể dùng 'of' cho sự kết nối hay nối liền với (connection):
1. This desk is the property of the school. (This desk is property that is connected to the school.)
2. George Washington was the first President of the United States. (George Washington is a president that is connected to the United States.)
(III) of vs for
Hai giới từ này đôi khi có nghĩa gần giống nhau và chúng ta có thể sử dụng trong cùng một câu nói, nhưng có sự khác biệt khá lớn về ý nghĩa. Hãy xem xét các câu nói sau đây:1. This is the procedure for starting the super computer. (This procedure was created with the purpose of starting the super computer.)
2. This is the procedure of starting the super computer. (This procedure is connected to starting the super computer.)
Sự khác biệt rất nhỏ, nhưng vẫn là là sự khác biệt. Giới từ OF có tính cách tổng quát hơn giới từ FOR.
Ví dụ như:
1. He died for his country. (He died for the purpose of his country. He intended to die to protect his country.)
2. He died of heart failure. (The reason he died was his heart stopped. In other words it failed.)
Chúng ta không thể nói một câu hoàn toàn sai lầm như:
- He died OF his country HOẶC He died FOR heart failure.
Thảo luận, ý kiến hay thắc mắc
Cập nhập lần cuối cùng lúc 9:30h ngày 14 tháng 2 2013
Phạm Công Hiển
No comments:
Post a Comment