Thông thường "Had better" được sử dụng để đưa ra khuyến nghị nhiều nhất.
Nó cũng có thể được sử dụng để diễn đạt hoài vọng hay kỳ vọng hoặc để cảnh báo ai đó.
"Had Better" được sự dụng trong các thì hiện tại, quá khứ, và tương lai
Hầu hết "modal verbs" hình thành khá bất thường trong quá khứ và tương lai. Xem xét bảng chỉ dẫn dưới đây để học cách sử dụng "Had Better" trong những bối cảnh khác nhau.
Sử dụng | Hình thức khẳng định 1.=Hiện tại 2.=Quá khứ 3.=Tương lai | Hình thức phủ định 1.=Hiện tại 2.=Quá khứ 3.=Tương lai | Cũng có thể dùng: |
had better Đề nghị (recommendation) | 1. Đổi sang "SHOULD" hoặc "OUGHT TO" People should unplug toasters before they clean them. 2. Đổi sang "SHOULD HAVE" hoặc "OUGHT TO HAVE" 3. You had better unplug the toaster before you try to clean it. | 1. Đổi sang "SHOULD" hoặc "OUGHT TO" People shouldn't clean toasters without unplugging them first. 2. Đổi sang "SHOULD HAVE" hoặc "OUGHT TO HAVE" 3. You had better not clean the toaster until you unplug it. | should, ought to |
had better Hoài vọng / Kỳ vọng (desperate hope), Cảnh báo (warning) | The movie had better end soon. They had better be here before we start dinner. Hòai vọng/kỳ vọng hoặc cảnh báo thường đề cập đến tương lai gần. | They had better not be late. They had better not forget Tom's birthday gift. Hòai vọng/kỳ vọng hoặc cảnh báo thường đề cập đến tương lai gần. |
"Had better" thường nói gọn là "better" trong đối thoại hằng ngày.Ở thì hiên tại và tương lai (Present/future): You better do your homework. Ở thì quá khứ (Past): You better have done your homework. Cách nói đó có nghĩa như: You should do your homework/You should have done your homework. He might go to the beach/He might have gone to the beach. |
Thảo luận, ý kiến hay thắc mắc
Cập nhập lần cuối cùng lúc 8:30h ngày 30 tháng 8 2013
Phạm Công Hiển
No comments:
Post a Comment