Relative clauses - Mệnh đề quan hệ
Bài Học Kế | Relative clauses - Mệnh đề quan hệ là những mệnh đề bắt đầu với các đại từ quan hệ như who*, that, which, whose, where, when. Chúng thường được sử dụng để định nghĩa hoặc nhận dạng danh từ đứng trước chúng. Ví dụ:
| Trang Chủ |
Quan hệ Liên đới của Relative pronoun (đại từ quan hệ) và Preceding noun (danh từ đứng trước):
Preceding noun Danh từ đứng trước | Relative pronoun Đại từ quan hệ | Examples Ví dụ |
---|---|---|
a person | who(m)/that, whose | - Do you know the girl who... - He was a man that .. - An orphan is a child whose parents... |
a thing | which†/that, whose | - Do you have a computer which... - The oak a tree that... - This is a book whose author... |
Chú thích 1: The relative pronoun (đại từ quan hệ) whose đóng vai trò của possessive pronoun (đại từ sở hữu). Nó phải đứng trước một danh từ. Ví dụ:
- There's a boy in grade 8 whose father is a professional tennis player.
(There's a boy in grade 8. His father is a professional tennis player.)
Ví dụ:
- FIS is a school where children from more than 50 countries are educated.
- 2001 was the year when terrorists attacked the Twin Towers in New York.
Ví dụ:
- My ESL teacher, who came to America in 1986, likes to ride his mountain bike.
- The heavy rain, which was unusual for the time of year, destroyed most of the plants in my garden.
- Einstein, who was born in Germany, is famous for his theory of relativity.
- My mother's company, which makes mobile phones, is moving soon from Vietnam to America.
- In the summer I'm going to visit Italy, where my brother lives.
- The boy, whose parents both work as teachers at the school, started a fire in the classroom.
Chú thích 1: Những Relative clauses (mệnh đề quan hệ) cho biết thêm tin tức (extra information) về nó, bắt buộc phải có một dấu (,) đứng trước Relative pronouns (đại từ quan hệ).
Chú thích 2: Relative pronoun (đại từ quan hệ) that không thể dùng để cho biết thêm tin tức về người.
Ví dụ:
- Sai: Neil Armstrong, that was born in 1930, was the first man to stand on the moon.
- Đúng: Neil Armstrong, who was born in 1930, was the first man to stand on the moon.
Có hai trường hợp thông thường, đặc biệt trong văn nói, relative pronoun (đại từ quan hệ) bị bỏ qua:
1. Khi đại từ là đối tượng của mệnh đề quan hệ (relative clause). Các câu sau đây các đại từ trong ngoặc (...) có thể không cần dùng đến.Ví dụ:
- Do you know the girl (who/m) he's talking to?
- Where's the pencil (which) I gave you yesterday?
- I haven't read any of the books (that) I got for Christmas.
- I didn't like that girl (that) you brought to the party.
- Did you find the money (which) you lost?
Chú ý: Chúng ta không thể bỏ qua đại từ quan hệ (relative pronoun).
- Nếu nó bắt đầu bằng một mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative clause) hoặc
- Nếu nó là chủ đề của một mệnh đề xác định (defining relative clause)
Ví dụ như who là rất cần thiết trong câu sau đây:
What's the name of the girl who won the tennis tournament?
2. Khi mệnh đề quan hệ (relative clause) ở thì hiện tại hoặc quá khứ phân từ với trợ động từ to be. Trong trường hợp như thế cả hai trợ động từ và đại từ quan hệ sẽ không cần đến.
Ví dụ:
- Who's that man (who is) standing by the gate?
- The family (that is) living in the next house comes from Vietnam.
- She was wearing a dress (which was) covered in blue flowers.
- Most of the parents (who were) invited to the conference did not come.
- Anyone (that is) caught writing on the walls will be expelled from school.
† Một số người bản xứ đặc biệt là người Mỹ, coi đó là một sai lầm khi sử dụng which trong các mệnh đề quan hệ được xác định hay hạn chế (defining/restrictive relative clause).
Thảo luận, ý kiến hay thắc mắc
Cập nhập lần cuối cùng lúc 9:30h ngày 31 tháng 8 2014
Phạm Công Hiển
No comments:
Post a Comment