Xem thêm | The Collective Noun - Danh từ tập hợpLàm thế nào để nhận ra được một danh từ tập hợp collective noun khi chúng ta gặp nó. Nouns - Danh từ là từ dùng để gọi tên cho người, nơi chốn và đồ vật. | Trang Chủ |
Sau đây là những đại từ tập hợp thường gặp:
army audience board cabinet class committee company corporation | council department faculty family firm group jury majority | minority navy public school senate society team troupe |
Cách sử dụng chính xác các động từ và đại từ với những danh từ tập hợp.
Mỗi danh từ trong liệt kê phía trên là một tên gọi đơn độc nhưng phải có hai hay nhiều người tham dự vào thì mới trở thành một nhóm hay một đơn vị. Chúng ta không thể có một committee, một team, hay một family mà chỉ có một thành viên. Danh từ tập hợp có thể là số nhiều hay số ít tùy theo ngữ cảnh.
Trong văn bản, danh từ tập hợp số ít và số nhiều thường gây ra sự tranh luận về việc sử dụng đúng hay sai. Làm sao để nhận ra khi nào thì số nhiều, khi nào thì số ít; động từ nào, đại từ nào sẽ được dùng với nó?
Đây là chìa khóa: Hãy tưởng tượng một đàn chim bồ câu đang ăn trên mặt đất... Thình lình, một con mèo chạy ra từ một bụi cây. Vậy đàn chim bồ câu sẽ làm gì? Nguyên một đàn bồ câu sẽ bay đi cùng một lúc, cùng một hướng. (They fly off as a unit.)
Một ví dụ khác, Army - trong quân đội, các chiến sĩ đều có một đơn vị - một tiểu đội, một trung đội, một đại đội... (đây là những danh từ tập hợp). Nhiệm vụ của họ là đánh giặc.
Các thí dụ sau đây cho thấy mọi người trong một đội bóng, một lớp học và một bồi thẩm đoàn, mỗi tập hợp/tập thể làm cùng một việc, cùng một lúc như nhau:
☆ Every afternoon the baseball team follows its coach out to the hot field for practice.
Team = singular; follows = a singular verb; its = a singular pronoun.
All members of the team arrive at the same place at the same time.
☆ Today, Mr. Phạm's class takes its first 100-item exam.
Class = singular;
takes = a singular verb;
its = a singular pronoun.
All members of the class are testing at the same time.
☆ The jury agrees that the state prosecutors did not provide enough evidence, so its verdict is not guilty.
Jury = singular;
agrees = a singular verb;
its = a singular pronoun.
All members of the jury are thinking the same way.
Team = singular; follows = a singular verb; its = a singular pronoun.
All members of the team arrive at the same place at the same time.
☆ Today, Mr. Phạm's class takes its first 100-item exam.
Class = singular;
takes = a singular verb;
its = a singular pronoun.
All members of the class are testing at the same time.
☆ The jury agrees that the state prosecutors did not provide enough evidence, so its verdict is not guilty.
Jury = singular;
agrees = a singular verb;
its = a singular pronoun.
All members of the jury are thinking the same way.
Bây giờ hãy tưởng tượng có một bầy chó nuôi trong nhà và đang ở ngoài vườn. Chúng có làm những điều tương tự cùng một lúc không? Không, bầy chó này thì không! Con chó mẹ có thể nằm ngủ trên đống rơm ấm áp. Con khác có thể liếm chân, rửa lông trên hiên nhà. Vài con khác thì rượt nhau sau vườn...
Nhìn lại những thí dụ trên và so sánh những sự việc ngược lại - sau khi xong nhiệm vụ, mỗi người làm các việc riêng của mình:
☆ After the three-hour practice under the brutal sun, the team shower, change into their street clothes,
and head to their air-conditioned homes.
Team = plural;
shower, change, head = plural verbs;
their = a plural pronoun.
The teammates are dressing into their individual outfits and leaving in different directions for their individual homes.
☆ After the long exam, the class start their research papers on famous mathematicians.
Class = plural;
start = a plural verb;
their = a plural pronoun.
The students are beginning their own research papers—in different places, at different times, on different mathematicians.
☆ The jury disagree about the guilt of the accused and have told the judge that they are hopelessly deadlocked.
Jury = plural;
disagree, have told = plural verbs;
they = a plural pronoun.
Not everyone on the jury is thinking the same way.
and head to their air-conditioned homes.
Team = plural;
shower, change, head = plural verbs;
their = a plural pronoun.
The teammates are dressing into their individual outfits and leaving in different directions for their individual homes.
☆ After the long exam, the class start their research papers on famous mathematicians.
Class = plural;
start = a plural verb;
their = a plural pronoun.
The students are beginning their own research papers—in different places, at different times, on different mathematicians.
☆ The jury disagree about the guilt of the accused and have told the judge that they are hopelessly deadlocked.
Jury = plural;
disagree, have told = plural verbs;
they = a plural pronoun.
Not everyone on the jury is thinking the same way.
Là một người viết, khi chúng ta không thể quyết định được danh từ tập hợp nào đó là số ít hay số nhiều, thì có hai cách để thử xem cấu trúc câu viết của mình có bị người đọc phê phán hoặc gây nên sự bàn cãi không:
- Thêm chữ members sau danh từ tập hợp [jury members, committee members, board members].
- Dùng một từ mới [players thay vì team, students thay vì class, soldiers thay cho army]. Sau đó chúng ta có thể dùng số nhiều cho động từ và đại từ một cách chính xác hoặc và khỏi phải lo lắng đến vấn đề viết sai hay nghe câu văn không được tự nhiên.
Thảo luận, ý kiến hay thắc mắc
Cập nhập lần cuối cùng lúc 9:30h ngày 7 tháng 9 2014
Phạm Công Hiển
No comments:
Post a Comment