1. Adjective is a word describing a noun or a pronoun.
- Adjective là một tính từ dùng để diễn tả một danh từ hay đại danh từ.
- Để diễn tả một danh từ - Ví dụ như, nếu tôi nói "Thuận is a lovely girl" trong câu nói này "lovely" là tính từ vì nó diễn tả Thuận rất dễ thương.
- Để diễn tả Thuận theo cách một đại danh từ, tôi có thể nói thêm "She is a cheerful person"; cho thấy "She" là một đại danh từ thay cho tên "Thuận" hay Thuận, và "cheerful" là một từ diễn tả "cô ta" là một người vui vẻ, hớn hở ...
2. Adjectives prototypically function as help (modifies)
- Adjective cũng là một tính từ có công dụng đầu tiên là đổi dạng hay trợ giúp một danh từ mà thôi ! Adverbs modify everything except a noun. Adjectives modify nouns and only nouns. (Không như một trạng từ - trạng từ có thể thay đổi tất cả ngoài trừ danh từ - Tính từ thì ngược lại nó đổi dạng một danh từ và chỉ có danh từ mà thôi !) Ví dụ: Fat lady. Green carpet. Expensive car.
Các bạn hãy xem nốt viedo clip sau đây để hiểu thêm về một tính từ ...
Danh sách các tính từ thông dụng nhất trong Tiếng Anh
(Tốt hơn hết là các bạn nên tra tự Điển Anh Ngữ)
Size - kích thước
| Touch - Xúc giác
| Shape - Hình dạng
| Time - Thời gian
|
Quantity - Số lượng
| Sound - Âm thanh
| Taste/Touch Mùi Vị / Xúc giác
| Cảm xúc (Xấu)
|
Cảm xúc (Xấu)
| Cảm xúc (Tốt)
| Cảm Xúc (Tốt)
| Condition - Điều kiện
|
Điều Kiện
| Appearance - Ngoại hình
| Appearance - Ngoại hình
|
Thảo luận, ý kiến hay thắc mắc
Cập nhập lần cuối cùng lúc 8:30h ngày 31 tháng 1 2012
Phạm Công Hiển
No comments:
Post a Comment