Sau đây là một số trạng từ:
- Trạng từ chỉ cách thức: Diễn tả một hành động như thế nào. (Ví dụ: như fast, slow, siêng, lazy...). Ví dụ: Anh ta chạy rất nhanh.
- Trạng từ chỉ thời gian: (Ví dụ: morning, noon, afternoon, evening, tomorow...). Câu ví dụ: Ngày mai, anh ta đi chơi.
- Trạng từ chỉ tần suất: Diễn tả mức độ của một hành động. (Ví dụ: always,thường thường, thường xuyên, sometimes, có khi, ít khi...). Ví dụ: Cô ta thường xuyên về thăm mẹ.
- Trạng từ chỉ nơi chốn: Diễn tả hành động hiện đang xảy ra ở đâu. (Ví dụ: here, there, everywhere...). Câu ví dụ: Tôi đang đứng ở đây.
- Trạng từ chỉ mức độ: Diễn tả mức độ của một tính chất hoặc một đặc tính. (Ví dụ: giỏi, kém, dở...). Câu ví dụ: Cô ta bơi giỏi.
- Trạng từ chỉ số lượng: Diễn tả số lượng. (once, một, twice, hai lần...). Ví dụ: Nhà vô địch đã chiến thắng hai lần.
- Trạng từ nghi vấn: là những trạng từ thường đứng ở đầu câu hỏi. (Ví dụ: when, khi nào, how, như thế nào, where, ở đâu, why, tại sao). Câu ví dụ: Tại sao anh lại đến đây.
- Trạng từ liên hệ: là những trạng từ giúp liến kết hai chủ để hoặc hai câu lại với nhau. Chúng còn thể là từ diễn tả: lí do, thời gian, nơi chốn. Ví dụ: Căn phòng này là nơi tôi sinh ra.
- Trạng từ còn có thể dùng để so sánh ngang bằng, so sánh hơn, so sánh nhất, so sánh kép và so sánh tăng tiến. (Tham khảo thêm về các cách so sánh trong bài viết khác)
I - Ðịnh nghĩa:
Trạng từ là những chữ dùng để bổ nghĩa cho một động từ, một tĩnh từ hay một trạng từ khác.
II - Cấu tạo:
Hầu hết các trạng từ là do tính từ (adjective) tạo thành bằng cách thêm "ly" đằng sau. Trạng từ này để chỉ "cách, manner". Cũng như
tiếng Việt thì thêm chữ "một cách..." vô tính từ.
Ngoại lệ: GOOD --> WELL
Thí dụ:
Slow ---> slowLY : một cách chậm chạp. Nhưng có những trạng từ chuyên môn để chỉ THỜI GIAN, SỐ LƯỢNG, ÐỂ HỎI CÓ KHÔNG, hay những trạng từ giống y hệt tĩnh từ.
- intelligent --> intelligently
- slow --> slowly
- precise --> precisely
1) Nếu tính từ tận cùng bằng "le", thì thay chữ "e" bằng chữ "y"
- simple --> simply
- subtle --> subtly
2) Trạng từ từ tính từ "Good" là không theo quy tắc:
- good --> well
3) Có những trạng từ giống y hệt tính từ:
- high
- low
- hard
- better
- fast
4) Trạng từ thời gian và không gian:
Thông thường những trạng từ chỉ thời gian và không gian không có tính từ tương ứng, giống như trạng từ số lượng:
|
|
|
|
III - Vị trí trạng từ:
Khi một trạng từ bổ nghĩa cho một động từ, nó thường ở cuối câu (nhưng nó luôn đứng trước những câu giới từ (prepositional phrases) hay mệnh đề phụ (subordinated clauses)
Trừ:
Vài trạng từ ngụ ý nói lên quan niệm của người nói, như "probably," "undoubtedly," "surely," "certainly," vân vân... hay là giữa modal verb (hay auxiliary) và động từ chính:
- We are probably going to spend the summer in Corsica.
- Certainly we would never do that!
- We will undoubtedly see a dirty political campaign this year.
1) Trạng từ thời gian và không gian:
Thuờng ở cuối câu. Tuy nhiên nếu câu dài quá, nó có thể ở đầu câu:
- I saw her yesterday.
- We're going to the beach today.
- She went to bed very early.
- Tomorrow we will try to get up early to prepare for our trip.
Trạng từ bổ nghĩa cho tính từ hay một trạng từ khác đứng trước tính từ hay trạng từ mà nó bổ nghĩa:
- She was really very happy to see you.
- It was a brilliantly staged performance.
2) Trạng từ nghi vấn:
Những câu giản dị chỉ trả lời "yes, no"
Muốn cho rõ hơn, người ta dùng những trạng từ nghi vấn như when, why, how, how much, where
Thường những trạng từ nghi vấn đứng trước câu hỏi. Phải nhớ luật đảo lộn hay thêm auxilary "do/does" cho câu hỏi.
- Where are you going?
- Why do you want to take this class?
- How much do you earn a month?
- How do these machines work? (Những máy này chạy làm sao?)
- When do you expect to get home? (Anh định mấy giờ sẽ về?)
Trạng Từ -LY (Ly Adverbs).
Trạng từ được hình thành bằng cách thêm -LY vào cuối cùng các tính từ. Comparative và superlative hình thành với more và most.
Adjective | Adverb | Comparative Adverb | Superlative Adverb |
---|---|---|---|
quiet | quietly | more quietly | most quietly |
careful | carefully | more carefully | most carefully |
happy | happily | more happily | most happily |
- Jeff works more quietly than Steve does.
- Jeff works the most quietly of all the students.
- Mary drives more carefully than John does.
- Of the three drivers, Mary drives the most carefully.
- Steve works more happily than he used to.
- Mary sings the most happily of all the girls in the group.
Những trạng từ khác.
Cho những trạng từ mà được giữ nguyên mẫu nhữ tỉnh từ chúng ta thêm -er cho mẫu comparative và -est mẫu superlative.
Adjective | Adverb | Comparative Adverb | Superlative Adverb |
---|---|---|---|
hard | hard | harder | hardest |
fast | fast | faster | fastest |
early | early | earlier | earliest |
- Please work harder.
- Steve works the hardest.
- Mary runs faster than John does.
- Mary runs the fastest of all the runners on the team.
- Steve gets to work earlier than I do.
- Steve gets to work the earliest of all.
Trạng từ Bất Qui tắc:
Adjective | Adverb | Comparative Adverb | Superlative Adverb |
---|---|---|---|
good | well | better | best |
bad | badly | worse | worst |
far | far | farther/further | farthest/furthest |
- John plays tennis better than Jack does.
- On our tennis team, John plays tennis the best.
- I did worse on the test than Bart did.
- On that test, I did the worst in the class.
- My paper airplane flew farther than yours did.
- My paper airplane flew the farthest of all.
Thảo luận, ý kiến hay thắc mắc
Cập nhập lần cuối cùng lúc 8:30h ngày 31 tháng 1 2012
Phạm Công Hiển
No comments:
Post a Comment