Chào các bạn đã đến với Anh Ngữ Cho Người Việt5 Important Phrasal Verbs | Trang Chủ |
Sau đây là 5 phrasal verbs tiếng Anh phổ biến trong văn nói hàng ngày!
1. Looking forward to - Mong đợi; hồi hộp; chờ đợi sẽ gặp lại ai đó ...
- I am looking forward to my vaction.
(Tôi đang hồi hộp mong đợi cho đến ngày nghỉ hè.)
- Bạn có thể sử dụng cụm từ này với tất cả các thì, nhưng nếu bạn sử dụng nó với một động từ thì bạn phải dùng 'gerund' (danh động từ) [+ing]
I'm looking forward to hearing from you. (Nghe ấm áp và thân thiện hơn).
I look forward to hearing from you.( nghe có vẻ trân trọng hơn).
(Hai câu trên đề có nghĩa là "Tôi sẽ rất phấn khởi được nghe tin của bạn".)
2. Get along with - Hòa thuận với; hòa mình với; hợp với ai đó ...
- I don't get along with my brother.
(Tôi không được hòa thuận với anh/em của tôi.) - She gets along well with him.
(Chị ấy hợp với anh ta.) - Các ví dụ khác:
- They don't get along together.
- Do you get along with your boss?
- I don't get along with that guy.
- I found it difficult to get along with him.
- I can't get along with the neighbors any more.
- Tom was the sort of man you could get along with.
- I'm getting along with my mother-in-law very well.
- I found it difficult to get along with my neighbor.
3. Put up with - Chịu đựng hoặc cho phép, đặc biệt là một cái gì đó gây phiền nhiễu.
- She puts up with the subway ever day.
(Chị ta phải chịu đựng khó nhọc với tàu điện ngầm mỗi ngày.) - Vinnie moved to Florida so he would no longer have to put up with winters in New York.
(Vinnie đã dời về Florida do đó, ông ta sẽ không còn phải chịu đựng với mùa đông ở New York nữa.)
- Các ví dụ khác:
- It's difficult for mom to put up with cigar smoke, she asks Uncle Vinnie to smoke outside.
- Why should I have to put up with such an unfair boss when I could switch departments and work for someone else?
- Sometimes it's hard to put up with my little brother, but there are days when we are best friends.
- I don't mind a party on Saturday night, but it's difficult to put up with your noise when I have to work the next morning.
4. Give up something - Từ bỏ một tật gì đó hoặc một việc nào đó ...
- He wants to give up smooking.
(Nó muốn bỏ hút thuốc lá.) - I gave up drinking two years ago.
(Tôi dã cai rượu hai năm về trước rồi. - Các ví dụ khác:
- I gave up trying to help her.
- Are you going to give up work when you have your baby?
- Now they give up with me; so sometimes I give up, too.
- I won't ever give up if that's what's at stake.
-Nonetheless, the good thing is that with just a little persistence, you will be able to give up using tobacco without resorting to NRT.
- The funny thing is then they told themselves never give up and kept looking for the next big thing.
- Don't give up on life's little pleasures.
- When people who don't persist enough fail is not that they are failing more than the average person, it's because they just give up too soon.
- Often, others just give up and end up wearing anything as long as it provides minimal support.
- You probably want to give up ? You've been to all the job fairs.
5. Put off - Hoãn: Giữ lại một thời gian sau đó...
- Don't put off cleaning your room.
(Đừng có hoãn lại chuyện dọn đẹp căn phòng của mày.) - The concert's been put off until next month because the singer's got a throat infection.
(Buổi hòa nhạc bị hoãn lại cho đến tháng sau vì ca sĩ bị viêm họng.)
- I was really put off by the way he eats with his mouth open.
(Tao thật sự hết thích cái lối ăn uống với cái miệng của thằng chả.)
- Các ví dụ khác:
- The decision was put off.
- She put off going to Viet Nam.
- Thuận put off her wedding because of a traffic accident.
Anh ngữ Cho Người Việt
Thảo luận, ý kiến hay thắc mắc
Cập nhập lần cuối cùng lúc 8:30h ngày 14 tháng 1 2013
Phạm Công Hiển
Cám ơn nhiều! Rất hữu ích đó, bạn có thể dịch tất cả ví dụ qua tiếng Việt thì rất tuyệt!
ReplyDelete