Participial clause
- Dùng để rút ngắn câu nói trong văn viết hoặc thường đọc trên báo chí hoặc nghe tin tức trên đài.- Quá khứ phân từ được cấu trúc trong các mệnh đề ở thể bị động - thay thế hoặc đóng vai trò một tính từ.
- Hiện tại phân từ được cấu trúc trong các mệnh đề - Chỉ cho hai sự việc xảy ra cùng một thời điểm, hoặc một sự việc xảy ra trong suốt một khoảng thời gian xảy ra một hành động khác (Dạng này đôi khi được thay thế cho các liên từ như while hoặc when.)
Relative clause
Mệnh đề liên hệ, thường thấy trong cấu trúc bắt đầu bằng các đại từ liên hệ (relative pronouns) như who*, that, which, whose, where, when. Đại từ liên hệ được sử dụng để xác định hoặc nhận dạng danh từ chỉ về người hay vật đã được đề cập trong mệnh đề trước đó.Participle clause và relative clause là 2 dạng khác nhau?
Chúng có cấu trúc khác nhau, nhưng có thể thay thế cho nhau mà không mất đi ý nghĩa của một câu nói.
Hãy so sánh hai cách cấu trúc khác nhau của mệnh đề quan hệ và mệnh đề phân từ.
(Câu có dấu → là Participle clause - mệnh đề phân từ)
The boy who was waiting in the hall expected a phone call.
→ The boy waiting in the hall expected a phone call.
Passengers who wanted to go to Liverpool had to change in Manchester.
→ Passengers wanting to go to Liverpool had to change in Manchester.
The girl who was picked up by her brother was very nice.
→ The girl picked up by her brother was very nice.
The house that stands at the end of the road will soon be sold.
→ The house standing at the end of the road will soon be sold.
The conference which was planned by non-governmental organisations was about globalisation.
→ The conference planned by non-governmental organisations was about globalisation.
Irish people who live in Great Britain have the right to vote in British elections.
→ Irish people living in Great Britain have the right to vote in British elections.
A friend who helps you in need is a good friend indeed.
→ A friend helping you in need is a good friend indeed.
A picture that shows the image of a person is a portrait.
→ A picture showing the image of a person is a portrait.
The problems that were discussed will be essential for your exam.
→ The problems discussed will be essential for your exam.
Animals that eat plants are called herbivores.
→ Animals eating plants are called herbivores.
Dấu ngắt câu (./,) trong các mệnh đề
Tùy theo cấu trúc ngữ pháp, dấu phẩy (,) dùng đề nhấn mạnh hoặc chỉ sự liện hệ của các mệnh đề.
→ The crying baby had a wet diaper.
→ The burning log fell off the fire.
→ Shaken, he walked away from the wrecked car.
→ Smiling, she hugged the panting dog.
Points to remember - Điểm cần nhớ
Có hai loại phân từ: Present participles (hiện tại phân từ) và past participles (quá khứ phân từ). Hiện tại phân từ là những động từ thêm -ing. Quá khứ phân từ là những động từ thêm -ed, -en, -d, -t, -n, hoặc -ne như trong các từ: asked, eaten, saved, dealt, seen, and gone.A participle được dịch sang Tiếng Việt là Động Tính Từ; là một mẫu của Động Từ tác dụng như một Tính Từ . Có hai loại participles: present participles - động tính từ hiện tại và past participles - động tính từ quá khứ.
A participle is a verbal ending in -ing (present) or -ed, -en, -d, -t, -n, or -ne (past) that functions as an adjective, modifying a noun or pronoun.
A participial phrase consists of a participle plus modifier(s), object(s), and/or complement(s).
Participles and participial phrases must be placed as close to the nouns or pronouns they modify as possible, and those nouns or pronouns must be clearly stated.
Punctuation: When a participial phrase begins a sentence, a comma should be placed after the phrase.
→ Arriving at the store, I found that it was closed.
→ Washing and polishing the car, Frank developed sore muscles.
If the participle or participial phrase comes in the middle of a sentence, it should be set off with commas only if the information is not essential to the meaning of the sentence.
→ Sid, watching an old movie, drifted in and out of sleep.
→ The church, destroyed by a fire, was never rebuilt.
Note that if the participial phrase is essential to the meaning of the sentence, no commas should be used:
→ The student earning the highest grade point average will receive a special award.
→ The guy wearing the chicken costume is my cousin.
If a participial phrase comes at the end of a sentence, a comma usually precedes the phrase if it modifies an earlier word in the sentence but not if the phrase directly follows the word it modifies.
→ The local residents often saw Ken wandering through the streets.
(The phrase modifies Ken, not residents.)
→ Tom nervously watched the woman, alarmed by her silence.
(The phrase modifies Tom, not woman.)
A participial phrase is set off with commas when it:
a) comes at the beginning of a sentence
b) interrupts a sentence as a nonessential element
c) comes at the end of a sentence and is separated from the word it modifies.
Thảo luận, ý kiến hay thắc mắc
Cập nhập lần cuối cùng lúc 9:30h ngày 8 tháng 2 2016
Phạm Công Hiển
No comments:
Post a Comment